Hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất khi người lao động chết do tai nạn lao động bắt buộc phải có quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án không?

Có bắt buộc phải có quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án trong hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất khi người lao động chết do tai nạn lao động không?

Tai nạn lao động là gì?

Theo Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau
...
8. Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
9. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.
10. Quan trắc môi trường lao động là hoạt động thu thập, phân tích, đánh giá số liệu đo lường các yếu tố trong môi trường lao động tại nơi làm việc để có biện pháp giảm thiểu tác hại đối với sức khỏe, phòng, chống bệnh nghề nghiệp.

Theo đó tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc tai nạn lao động gây tử vong cho người lao động.

Tai nạn lao động xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.

Hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất khi người lao động chết do tai nạn lao động bắt buộc phải có quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án không?

Hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất khi người lao động chết do tai nạn lao động bắt buộc phải có quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất khi người lao động chết do tai nạn lao động bắt buộc phải có quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án không?

Theo Điều 53 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định:

Trợ cấp khi người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Thân nhân người lao động được hưởng trợ cấp một lần bằng ba mươi sáu lần mức lương cơ sở tại tháng người lao động bị chết và được hưởng chế độ tử tuất theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
2. Người lao động bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
3. Người lao động bị chết trong thời gian điều trị thương tật, bệnh tật mà chưa được giám định mức suy giảm khả năng lao động.
Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất trong trường hợp người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật bảo hiểm xã hội.

Dẫn chiếu Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
1. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội và người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:
a) Sổ bảo hiểm xã hội;
b) Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
c) Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;
d) Biên bản điều tra tai nạn lao động, trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông quy định tại khoản 2 Điều 104 của Luật này; bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp chết do bệnh nghề nghiệp;
đ) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
2. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất của người đang hưởng hoặc người đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng bao gồm:
a) Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
b) Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;
c) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Theo đó hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất không bắt buộc phải có quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án mà có thể thay thế bằng giấy chứng tử hoặc bản sao giấy báo tử.

Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có các quyền gì về an toàn, vệ sinh lao động?

Theo Điều 6 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định thì người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có quyền về an toàn, vệ sinh lao động sau đây:

- Được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn, vệ sinh lao động; yêu cầu người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động, tại nơi làm việc;

- Được cung cấp thông tin đầy đủ về các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc và những biện pháp phòng, chống; được đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;

- Được thực hiện chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; được người sử dụng lao động đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được hưởng đầy đủ chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được trả phí khám giám định thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động và được trả phí khám giám định trong trường hợp kết quả khám giám định đủ điều kiện để điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Yêu cầu người sử dụng lao động bố trí công việc phù hợp sau khi điều trị ổn định do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc mà vẫn được trả đủ tiền lương và không bị coi là vi phạm kỷ luật lao động khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc sức khỏe của mình nhưng phải báo ngay cho người quản lý trực tiếp để có phương án xử lý; chỉ tiếp tục làm việc khi người quản lý trực tiếp và người phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động đã khắc phục các nguy cơ để bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;

- Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.

Chế độ tử tuất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất của từng loại BHXH gồm những giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
Cơ quan BHXH giải quyết hưởng chế độ tử tuất trong bao lâu?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc và tự nguyện thì hưởng chế độ tử tuất ra sao?
Lao động tiền lương
Hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất khi người lao động chết do tai nạn lao động bắt buộc phải có quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án không?
Lao động tiền lương
Sau khi người lao động được giải quyết chế độ tử tuất 1 lần ai sẽ quản lý sổ bảo hiểm xã hội?
Lao động tiền lương
Mẫu tờ khai hưởng chế độ tử tuất Mẫu 09-HSB mới nhất được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất theo quy định mới nhất bao gồm những giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
Khi nào thân nhân người lao động được nhận tiền chế độ tử tuất?
Lao động tiền lương
Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất của người đang hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hằng tháng gồm những gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động gồm những gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chế độ tử tuất
469 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ tử tuất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ tử tuất

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024 Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào