Hồ sơ gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm bị cố ý làm sai lệch thì xử phạt thế nào?

Cho tôi hỏi hành vi sửa chữa làm sai lệch nội dung hồ sơ gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm có bị xử phạt hành chính không? Trường hợp có thì mức xử phạt là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Kiên (Kiên Giang)

Khi nào doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn giấy phép hoạt động?

Căn cứ Điều 19 Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Gia hạn giấy phép
1. Doanh nghiệp được gia hạn giấy phép phải bảo đảm các quy định sau:
a) Bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 14 Nghị định này;
b) Không thuộc trường hợp bị thu hồi giấy phép theo quy định tại Điều 21 Nghị định này;
c) Tuân thủ đầy đủ chế độ báo cáo quy định tại Nghị định này;
d) Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước thời điểm hết hạn của giấy phép ít nhất 20 ngày làm việc.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Văn bản quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này;
c) Các văn bản quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều 17 Nghị định này đối với trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
3. Trình tự, thủ tục gia hạn giấy phép
a) Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị gia hạn giấy phép;
b) Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, gia hạn giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không gia hạn giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Như vậy, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn giấy phép hoạt động khi đảm bảo các quy định như sau:

- Bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 14 Nghị định 23/2021/NĐ-CP;

- Không thuộc trường hợp bị thu hồi giấy phép theo quy định tại Điều 21 Nghị định 23/2021/NĐ-CP;

- Tuân thủ đầy đủ chế độ báo cáo quy định tại Nghị định này;

- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước thời điểm hết hạn của giấy phép ít nhất 20 ngày làm việc.

Sửa chữa làm sai lệch nội dung hồ sơ gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm thì doanh nghiệp có bị xử phạt hành chính không?

Sửa chữa làm sai lệch nội dung hồ sơ gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm thì doanh nghiệp có bị xử phạt hành chính không? (Hình từ Internet)

Mức xử phạt hành vi sửa chữa làm sai lệch nội dung hồ sơ gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm như thế nào?

Căn cứ khoản 5 Điều 7 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về dịch vụ việc làm
...
5. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với doanh nghiệp dịch vụ việc làm có một trong các hành vi sau đây:
a) Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép;
b) Sửa chữa, làm sai lệch văn bản, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn hoặc cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Sửa chữa, làm sai lệch nội dung Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đã được cấp nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
d) Giả mạo văn bản, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn hoặc cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
đ) Giả mạo Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
e) Không đảm bảo một trong các điều kiện cấp giấy phép theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, khi doanh nghiệp dịch vụ có hành vi sửa chữa làm sai lệch văn bản và tài liệu trong hồ sơ gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền từ 80 - 100 triệu đồng.

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi sửa chữa làm sai lệch nội dung hồ sơ gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm là bao lâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
...

Dẫn chiếu theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định như sau:

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
...

Như vậy, thời hiệu xử phạt hành chính đối với hành vi sửa chữa làm sai lệch nội dung hồ sơ gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm là 01 năm.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cơ quan nào có thẩm quyền gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp?
Lao động tiền lương
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn tối đa bao lâu?
Lao động tiền lương
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn bao nhiêu lần?
Lao động tiền lương
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Trình tự cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định về việc thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp như thế nào?
Lao động tiền lương
Số tiền ký quỹ tối thiểu để được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm có thời hạn trong bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
299 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào