Hồ sơ dự thi lại chứng chỉ kế toán viên bao gồm những giấy tờ gì?

Cho tôi hỏi hồ sơ dự thi chứng chỉ kế toán viên đối với các môn chưa thi hoặc thi lại bao gồm những giấy tờ gì? Câu hỏi của chị V.A (Bình Dương).

Hồ sơ dự thi lại chứng chỉ kế toán viên bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 91/2017/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 5 Thông tư 43/2023/TT-BTC quy định về hồ sơ dự thi như sau:

Hồ sơ dự thi
...
2. Người đăng ký dự thi tiếp các môn chưa thi hoặc thi lại các môn thi đã thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi để đạt tổng số điểm quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư này, hồ sơ gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh màu cỡ 3x4cm theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02a hoặc Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư này
b) Bản sao Giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi thông báo;
c) Ảnh và phong bì như quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này.
...
4. Hồ sơ dự thi do Hội đồng thi phát hành theo mẫu thống nhất. Người đăng ký dự thi phải nộp hồ sơ cho Hội đồng thi hoặc đơn vị được Hội đồng thi uỷ quyền trong thời hạn theo thông báo của Hội đồng thi.
5. Đơn vị nhận hồ sơ dự thi chỉ nhận hồ sơ khi người đăng ký dự thi nộp đầy đủ giấy tờ trên và nộp đủ chi phí dự thi.
6. Chi phí dự thi được hoàn trả cho người không đủ điều kiện dự thi hoặc người có đơn xin không tham dự kỳ thi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Hội đồng thi công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi.

Như vậy, người đăng ký dự thi lại chứng chỉ kế toán cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

- Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh màu cỡ 3x4cm theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02a hoặc Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư 91/2017/TT-BTC

- Bản sao Giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi thông báo;

- Ảnh và phong bì như quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 91/2017/TT-BTC

Hồ sơ dự thi chứng chỉ kế toán viên đối với các môn chưa thi hoặc thi lại bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ dự thi lại chứng chỉ kế toán viên bao gồm những giấy tờ gì?

Để dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên cá nhân cần đáp ứng điều kiện dự thi gì?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên, cụ thể như sau:

Điều kiện dự thi
Người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
2. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp bảo đảm các quy định tại Điều 9 Thông tư này;
3. Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi. Thời gian công tác thực tế về kiểm toán bao gồm thời gian làm trợ lý kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán, thời gian làm kiểm toán nội bộ tại bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị, thời gian làm kiểm toán tại cơ quan Kiểm toán Nhà nước;
4. Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và chi phí dự thi theo quy định;
5. Không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 của Luật kế toán

Theo đó, người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên phải đáp ứng được đầy đủ các điều kiện dự thi theo quy định nêu trên.

Chứng chỉ kế toán viên sẽ bị thu hồi trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 23 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về thu hồi chứng chỉ kế toán viên, cụ thể như sau:

Thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên
1. Chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Kê khai không trung thực về quá trình và thời gian làm việc, kinh nghiệm công tác trong hồ sơ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.
b) Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.
c) Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Tài chính có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên.

Như vậy, cá nhân sẽ bị thu hồi chứng chỉ kế toán viên nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:

- Kê khai không trung thực về quá trình và thời gian làm việc, kinh nghiệm công tác trong hồ sơ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên.

- Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên.

Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy chứng chỉ kế toán viên.

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Chứng chỉ kế toán viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Có bị thu hồi chứng chỉ kế toán viên khi kê khai không trung thực về thời gian làm việc không?
Lao động tiền lương
Có được dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên nếu tốt nghiệp cao đẳng hay không?
Lao động tiền lương
Muốn dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên cá nhân cần đáp ứng điều kiện nào?
Lao động tiền lương
Bị thu hồi chứng chỉ kế toán viên thì có được tiếp tục hành nghề dịch vụ kế toán hay không?
Lao động tiền lương
Cho mượn Chứng chỉ kế toán viên bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Hành vi tẩy xóa làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kế toán viên bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Cho thuê chứng chỉ kế toán viên có bị phạt không?
Lao động tiền lương
Người thi chứng chỉ kế toán viên phải học ngành gì?
Lao động tiền lương
Tốt nghiệp trình độ đào tạo gì mới được cấp chứng chỉ kế toán viên?
Lao động tiền lương
Thi lấy chứng chỉ kế toán viên gồm những môn thi nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chứng chỉ kế toán viên
732 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ kế toán viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ kế toán viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật kế toán đang có hiệu lực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào