Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm gồm những giấy tờ gì?

Cho tôi hỏi hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm gồm những giấy tờ gì? Câu hỏi từ anh Đ.P (Tiền Giang).

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 61 Luật Du lịch 2017 quy định về hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm, cụ thể như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
b) Giấy tờ quy định tại các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 60 của Luật này.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

- 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm.

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Thời hạn cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm là bao lâu?

Căn cứ khoản 2 Điều 61 Luật Du lịch 2017 quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm, cụ thể như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
...
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm được quy định như sau:
a) Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh định kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm;
b) Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh;
c) Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.

Theo đó, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.

Điều kiện để hành nghề hướng dẫn viên du lịch tại điểm là gì?

Căn cứ Điều 58 Luật Du lịch 2017 quy định về hướng dẫn viên du lịch, thẻ hướng dẫn viên du lịch, cụ thể như sau:

Hướng dẫn viên du lịch, thẻ hướng dẫn viên du lịch
1. Hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
2. Phạm vi hành nghề của hướng dẫn viên du lịch được quy định như sau:
a) Hướng dẫn viên du lịch quốc tế được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong phạm vi toàn quốc và đưa khách du lịch ra nước ngoài;
b) Hướng dẫn viên du lịch nội địa được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam trong phạm vi toàn quốc;
c) Hướng dẫn viên du lịch tại điểm được hướng dẫn cho khách du lịch trong phạm vi khu du lịch, điểm du lịch.
3. Điều kiện hành nghề của hướng dẫn viên du lịch bao gồm:
a) Có thẻ hướng dẫn viên du lịch;
b) Có hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa;
c) Có hợp đồng hướng dẫn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc văn bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch; đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm, phải có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch.
4. Thẻ hướng dẫn viên du lịch bao gồm thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa và thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa có thời hạn 05 năm.
5. Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Theo đó, điều kiện hành nghề hướng dẫn viên du lịch tại điểm bao gồm:

- Có thẻ hướng dẫn viên du lịch.

- Có hợp đồng hướng dẫn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc văn bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch; đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm, phải có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch.

Thẻ hướng dẫn viên du lịch
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm như thế nào?
Lao động tiền lương
Thẻ hướng dẫn viên du lịch có những loại nào?
Lao động tiền lương
Thẻ hướng dẫn viên du lịch bị mất có được cấp lại không?
Lao động tiền lương
Có được cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch khi bị thẻ bị hư hỏng không?
Lao động tiền lương
Có được cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch khi thay đổi thông tin trên thẻ không?
Lao động tiền lương
Thời hạn của thẻ hướng dẫn viên du lịch cấp lại được tính như thế nào?
Lao động tiền lương
Thời gian cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch mất bao lâu?
Lao động tiền lương
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch mất bao lâu?
Lao động tiền lương
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch tốn bao nhiêu tiền phí thẩm định?
Lao động tiền lương
Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm có thời hạn bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thẻ hướng dẫn viên du lịch
335 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ hướng dẫn viên du lịch

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ hướng dẫn viên du lịch

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quan trọng về hoạt động du lịch mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào