Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội gồm những gì?
Theo Điều 40 Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định:
Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
1. Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (sau đây gọi tắt là Tờ khai đăng ký hành nghề).
2. Giấy chứng nhận đạt kết quả thực hành nghề công tác xã hội.
3. Bản sao văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận chuyên môn về chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc chuyên ngành khoa học xã hội khác theo quy định của pháp luật.
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp mà thời điểm cấp giấy chứng nhận sức khỏe tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề không quá 12 tháng.
5. 02 ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ.
Theo đó hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký hành nghề. Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 110/2024/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận đạt kết quả thực hành nghề công tác xã hội.
- Văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận chuyên môn về chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc chuyên ngành khoa học xã hội khác theo quy định của pháp luật (bản sao).
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp mà thời điểm cấp giấy chứng nhận sức khỏe tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề không quá 12 tháng.
- 02 tấm ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ.
Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội gồm những gì? (Hình từ Internet)
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội như thế nào?
Theo Điều 41 Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định thì thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội như sau:
- Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến theo quy định tại Điều 40 Nghị định 110/2024/NĐ-CP cho cơ quan có thẩm quyền.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải công bố, công khai danh sách người hành nghề công tác xã hội trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cấp chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
Bảng lương viên chức ngành công tác xã hội từ ngày 1/7/2024 như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH quy định:
Xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Ngoài ra theo quy định tại Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV thì mức lương của viên chức ngành công tác xã hội từ 1/7/2024 được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Theo đó, bảng lương viên chức ngành công tác xã hội từ 1/7/2024 như sau:
Chức danh nghề nghiệp viên chức | Mã số | Hệ số lương | Mức lương (từ 1/7/2024) |
Công tác xã hội viên chính | V.09.04.01 | 4,40 đến 6,78 | 10.296.000 đ đến 15.865.200 đ |
Công tác xã hội viên | V.09.04.02 | 2,34 đến 4,98 | 5.475.600 đ đến 11.653.200 đ |
Nhân viên công tác xã hội | V.09.04.03 | 1,86 đến 4,06 | 4.352.400 đ đến 9.500.400 đ |
Lưu ý: Bảng lương viên chức trên không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?
- 3 12 là ngày gì trong tình yêu? Ngày này là ngày nghỉ làm của người lao động đúng không?
- 4 12 ngày Quốc tế Ôm tự do đúng không? Đây có phải ngày nghỉ lễ của Việt Nam hay không?
- Chi tiết lương hưu tháng 12 năm 2024 thực nhận trên mức tăng 15% là bao nhiêu?