Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm những giấy tờ gì?

Cho tôi hỏi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm những giấy tờ gì? Hành vi làm sai lệch hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm sẽ bị xử phạt như thế nào? Câu hỏi của chị Thư (Trà Vinh).

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm những giấy tờ gì?

Tại Điều 17 Nghị định 23/2021/NĐ-CP có quy định:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. 01 bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này.
3. Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài.
Các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.
6. 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 14 hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:
a) Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc đế đối chiếu hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm).
Các văn bản quy định tại điểm a, điểm b khoản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

Như vậy, doanh nghiệp dịch vụ việc làm cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ theo quy định trên để hoàn thành hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm những giấy tờ gì?

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được thực hiện thế nào?

Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 23/2021/NĐ-CP, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ nêu trên đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.

Bước 2: Cấp giấy biên nhận

Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Bước 3: Cấp giấy phép hoạt động

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp.

Trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Hành vi làm sai lệch hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm sẽ bị xử phạt như thế nào?

Tại điểm b khoản 5 Điều 7 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Vi phạm quy định về dịch vụ việc làm
...
5. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với doanh nghiệp dịch vụ việc làm có một trong các hành vi sau đây:
a) Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép;
b) Sửa chữa, làm sai lệch văn bản, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn hoặc cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Sửa chữa, làm sai lệch nội dung Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đã được cấp nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
d) Giả mạo văn bản, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn hoặc cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
đ) Giả mạo Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
e) Không đảm bảo một trong các điều kiện cấp giấy phép theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, khi doanh nghiệp dịch vụ có hành vi sửa chữa làm sai lệch văn bản và tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền từ 80 - 100 triệu đồng.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cơ quan nào có thẩm quyền gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp?
Lao động tiền lương
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn tối đa bao lâu?
Lao động tiền lương
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn bao nhiêu lần?
Lao động tiền lương
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Trình tự cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định về việc thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp như thế nào?
Lao động tiền lương
Số tiền ký quỹ tối thiểu để được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm có thời hạn trong bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
2,294 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào