Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ gồm những gì?

Để được cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ thì cần chuẩn bị hồ sơ gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 01/2013/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
1. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
2. Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ.
3. Giấy xác nhận thời gian làm việc từ 05 năm trở lên trong lĩnh vực lưu trữ của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc. Người xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự chính xác của nội dung xác nhận.
4. Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp từng lĩnh vực hành nghề, cụ thể:
a) Đối với các dịch vụ bảo quản, tu bổ, khử trùng, khử axit, khử nấm mốc tài liệu lưu trữ phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành về lưu trữ hoặc hóa, sinh;
b) Đối với dịch vụ chỉnh lý tài liệu phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành về văn thư, lưu trữ; trường hợp tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng về văn thư, lưu trữ do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Đối với dịch vụ số hóa tài liệu lưu trữ phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành về lưu trữ hoặc công nghệ thông tin. Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành lưu trữ phải có chứng chỉ về công nghệ thông tin do cơ quan có thẩm quyền cấp; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin phải có chứng chỉ bồi dưỡng về văn thư, lưu trữ do cơ quan có thẩm quyền cấp;
d) Đối với dịch vụ nghiên cứu, tư vấn, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ lưu trữ phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành về lưu trữ; trường hợp tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng về văn thư, lưu trữ do cơ quan có thẩm quyền cấp.
5. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
6. Hai ảnh 2 x 3 cm (chụp trong thời hạn không quá 6 tháng).

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ gồm:

- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.

- Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ.

- Giấy xác nhận thời gian làm việc từ 05 năm trở lên trong lĩnh vực lưu trữ của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc.

- Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp từng lĩnh vực hành nghề, cụ thể:

+ Đối với các dịch vụ bảo quản, tu bổ, khử trùng, khử axit, khử nấm mốc tài liệu lưu trữ: phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành về lưu trữ hoặc hóa, sinh.

+ Đối với dịch vụ chỉnh lý tài liệu: phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành về văn thư, lưu trữ.

Trường hợp tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng về văn thư, lưu trữ do cơ quan có thẩm quyền cấp.

+ Đối với dịch vụ số hóa tài liệu lưu trữ: phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành về lưu trữ hoặc công nghệ thông tin.

Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành lưu trữ phải có chứng chỉ về công nghệ thông tin do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin phải có chứng chỉ bồi dưỡng về văn thư, lưu trữ do cơ quan có thẩm quyền cấp.

+ Đối với dịch vụ nghiên cứu, tư vấn, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ lưu trữ: phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành về lưu trữ.

Trường hợp tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng về văn thư, lưu trữ do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

- Hai ảnh 2 x 3 cm (chụp trong thời hạn không quá 6 tháng).

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ gồm những gì? (Hình từ Internet)

Gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ đến đâu?

Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 01/2013/NĐ-CP quy định như sau:

Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
1. Người yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ theo quy định và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ, Giám đốc Sở Nội vụ cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định.
4. Việc thu và sử dụng lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Theo đó, người yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú.

Người được cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ được hành nghề trong phạm vi nào?

Căn cứ theo Điều 24 Nghị định 01/2013/NĐ-CP quy định như sau:

Quyền, nghĩa vụ của người được cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
1. Được hành nghề lưu trữ trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.
2. Hành nghề trong phạm vi Chứng chỉ hành nghề lưu trữ được cấp.
3. Không được tự ý tẩy xóa, sửa chữa; cho người khác thuê, mượn Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
4. Xuất trình Chứng chỉ và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Theo đó, người được cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ được hành nghề lưu trữ trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.

Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ đến cơ quan nào?
Lao động tiền lương
Không cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ đối với người đã bị kết án về tội gì?
Lao động tiền lương
Có yêu cầu kinh nghiệm làm việc để được cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ không?
Lao động tiền lương
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Có buộc phải có Chứng chỉ hành nghề lưu trữ để được hoạt động dịch vụ lưu trữ không?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ gồm những gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ gồm những gì?
Lao động tiền lương
Có được cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ khi bổ sung nội dung hành nghề không?
Lao động tiền lương
Những ai không được cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
251 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào