Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người được miễn môn thi kế toán gồm những gì?
- Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người được miễn môn thi kế toán gồm những gì?
- Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì?
- Người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế có thể nộp chi phí dự thi thông qua hình thức nào?
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người được miễn môn thi kế toán gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTC có quy định về hồ sơ như sau:
Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
...
Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người có môn thi được miễn.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Tổng cục Thuế. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ (bản sao có chứng thực);
c) Một ảnh màu 3x4(cm) nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ;
d) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được miễn môn thi, nộp một trong các giấy tờ sau:
d1) Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 11 Thông tư này;
d2) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học, sổ bảo hiểm xã hội đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này (bản sao có chứng thực);
d3) Giấy chứng nhận điểm thi đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư này (bản sao có chứng thực).
d4) Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Thông tư này (bản sao có chứng thực).
Như vậy đối với người thuộc trường hợp có môn được miễn thi sẽ phải làm hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
- Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (đối với người Việt Nam)
- Một ảnh màu 3x4(cm) nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ;
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được miễn môn thi:
+ Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học, sổ bảo hiểm xã hội đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC (bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận điểm thi đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC (bản sao có chứng thực).
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người được miễn môn thi kế toán gồm những gì?
Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì?
Căn cứ theo Điều 105 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về điều kiện như sau:
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
c) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế từ 36 tháng trở lên sau khi tốt nghiệp đại học;
d) Đạt kết quả kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm môn pháp luật về thuế và môn kế toán.
2. Người có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định thì được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế mà không phải tham gia kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Bên cạnh đó, Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTC có hướng dẫn thêm về việc cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:
Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi có hai môn thi đạt yêu cầu.
a) Căn cứ vào kết quả thi được duyệt, Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi có hai môn thi đạt yêu cầu.
b) Người dự thi không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với trường hợp có 2 môn thi đạt yêu cầu.
...
Như vậy, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế khi đạt được các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực hành vi dân sự, thời gian công tác và có kết quả thi cấp chứng chỉ đạt yêu cầu theo quy định.
Người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế có thể nộp chi phí dự thi thông qua hình thức nào?
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 10/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Bộ Tài chính ban hành quy định:
Chi phí dự thi
1. Người dự thi phải nộp chi phí dự thi theo thông báo của hội đồng thi. Chi phí dự thi được nộp bằng tiền mặt hoặc thông qua thanh toán điện tử theo hướng dẫn của hội đồng thi. Trường hợp người dự thi đã nộp chi phí dự thi nhưng bỏ thi thì không được hoàn trả lại khoản chi phí đã nộp.
2. Hội đồng thi xây dựng dự toán chi phí tổ chức thi đúng quy định theo nguyên tắc lấy thu bù chi. Dự toán chi phí tổ chức thi phải được Tổng cục Thuế phê duyệt.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành quy chế quản lý và sử dụng kinh phí tổ chức kỳ thi.
Theo đó, người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế có thể nộp chi phí dự thi thông qua hình thức nộp bằng tiền mặt hoặc thông qua thanh toán điện tử theo hướng dẫn của hội đồng thi.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 3 12 là ngày gì? NLĐ khuyết tật có được nghỉ vào ngày này không?
- Đã có lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 cho người lao động chi tiết: Có chi trả chậm trễ không?
- Chính thức lịch chi trả lương hưu tháng 12 2024 chi tiết? Có sự điều chỉnh lịch chi trả lương hưu tháng 12 như thế nào?
- Chốt lùi lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 sang 02 ngày đối với hình thức chi trả bằng tiền mặt cho người nghỉ hưu tại TPHCM, cụ thể ra sao?