Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên gồm những gì?

Cho tôi hỏi hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên gồm những gì? Câu hỏi từ chị T.B (TP.HCM).

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên gồm những gì?

Theo Điều 8 Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định:

Bổ nhiệm các ngạch thanh tra theo thủ tục chuyển ngạch
...
2. Việc xét chuyển ngạch và bổ nhiệm vào các ngạch thanh tra phải thông qua Hội đồng xét chuyển ngạch.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng xét chuyển ngạch vào các ngạch thanh tra đối với công chức thuộc phạm vi quản lý.
Hội đồng xét chuyển ngạch có 05 thành viên, làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết để quyết định theo đa số. Thành phần Hội đồng gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: ở trung ương là lãnh đạo bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; ở địa phương là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Ở trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng là Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; ở địa phương, Phó Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở Nội vụ;
c) Ở trung ương, Ủy viên thường trực là Chánh Thanh tra Bộ, cơ quan ngang bộ (Thanh tra Bộ, cơ quan ngang bộ sau đây gọi chung là Thanh tra Bộ), cơ quan thuộc Chính phủ; ở địa phương, Ủy viên thường trực là Chánh Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau đây gọi chung là Thanh tra tỉnh), Ủy viên thường trực có trách nhiệm chuẩn bị các thủ tục hồ sơ, tài liệu, để báo cáo Hội đồng xét chuyển ngạch thanh tra;
d) Các ủy viên khác tùy theo yêu cầu, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cử đại diện lãnh đạo của cơ quan, đơn vị liên quan.
3. Hồ sơ đề nghị Hội đồng xét chuyển ngạch gồm:
a) Văn bản nhận xét quá trình công tác của công chức được đề nghị của cơ quan quản lý trực tiếp công chức;
b) Bản khai kết quả công tác; bản sao các văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
c) Sơ yếu lý lịch theo quy định.
4. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên, ngạch Thanh tra viên chính gồm:
a) Hồ sơ cá nhân theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Biên bản họp Hội đồng xét chuyển ngạch;
c) Văn bản của Hội đồng xét chuyển ngạch đề nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên, ngạch Thanh tra viên chính theo thẩm quyền.
5. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp gồm:
a) Hồ sơ cá nhân theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Biên bản họp Hội đồng xét chuyển ngạch;
c) Văn bản đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp của Hội đồng xét chuyển ngạch;
d) Văn bản thống nhất của Bộ Nội vụ về việc bổ nhiệm Thanh tra viên cao cấp.
...

Theo đó hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên gồm:

- Hồ sơ cá nhân theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 43/2023/NĐ-CP;

- Biên bản họp Hội đồng xét chuyển ngạch;

- Ngoài ra còn có văn bản của Hội đồng xét chuyển ngạch đề nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên theo thẩm quyền.

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên gồm những gì? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Thanh tra viên?

Theo Điều 6 Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định:

Thẩm quyền bổ nhiệm các ngạch thanh tra
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) bổ nhiệm ngạch Thanh tra viên, ngạch Thanh tra viên chính theo thẩm quyền.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định bổ nhiệm ngạch Thanh tra viên cao cấp sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.

Theo đó Thanh tra viên được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) bổ nhiệm theo thẩm quyền.

Thanh tra viên hưởng mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề bao nhiêu?

Theo Điều 1 Quyết định 202/2005/QĐ-TTg quy định:

Công chức xếp lương theo các ngạch Thanh tra viên (kể cả Tổng Thanh tra) được áp dụng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra theo quy định sau đây:
1. Tổng Thanh tra, Thanh tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 15% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
2. Thanh tra viên chính được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra bằng 20% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
3. Thanh tra viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 25% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Theo đó Thanh tra viên được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 25% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Thanh tra viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thanh tra viên của Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam do ai bổ nhiệm?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên gồm những gì?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Thanh tra viên chính?
Lao động tiền lương
Thanh tra viên của Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam có phải là viên chức không?
Lao động tiền lương
Lương của Thanh tra viên quốc phòng được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Quyền của Thanh tra viên chính về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực hiện nay gì?
Lao động tiền lương
Thanh tra viên chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như thế nào?
Lao động tiền lương
Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực có nhiệm vụ như thế nào?
Lao động tiền lương
Công việc của Thanh tra viên cao cấp về giải quyết khiếu nại, tố cáo phải thực hiện là gì?
Lao động tiền lương
Quyền của Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn hiện nay là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thanh tra viên
1,278 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh tra viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào