Hồ sơ cần có để chứng thực bằng đại học khi đi xin việc?

Hồ sơ cần có để chứng thực bằng đại học khi đi xin việc? Nộp sơ chứng thực ở đâu? Mức phí chứng thực hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Hiếu (Quảng Trị)

Hồ sơ cần có để chứng thực bằng đại học khi đi xin việc?

Căn cứ từ Điều 18 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ chứng thực bằng đại học như sau:

Giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao từ bản chính
1. Bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
2. Bản chính giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Như vậy, hồ sơ chứng thực bằng đại học gồm: Bản chính bằng đại học; Bản sao (bản photo) bằng đại học

Hồ sơ cần có để chứng thực bằng đại học khi đi xin việc?

Hồ sơ cần có để chứng thực bằng đại học khi đi xin việc? (Hình từ Internet)

Nộp sơ chứng thực bằng đại học ở đâu?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Mục 1 Công văn 1352/HTQTCT-CT năm 2015 quy định:

Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực
1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
e) Chứng thực di chúc;
g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.
4. Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng).
5. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều này không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
6. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.

Từ quy định trên, nơi nộp hồ sơ chứng thực bao gồm:

+ Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

+ Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài

+ Phòng công chứng, Văn phòng công chứng

Mức phí chứng thực bằng đại học hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC quy định như sau:

Phí chứng thực

Như vậy, mức phí chứng thực bằng đại học là 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.

Hồ sơ xin việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Làm giả hồ sơ xin việc, người lao động bị xử lý thế nào?
Lao động tiền lương
Những lỗi sai dễ mắc phải khi đi xin việc là gì? Hồ sơ xin việc đầy đủ gồm những giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
Cách ghi hồ sơ xin việc chi tiết nhất? Bộ hồ sơ xin việc đầy đủ hiện nay gồm những giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ xin việc năm 2024 gồm những giấy tờ gì? Tải bộ hồ sơ xin việc ở đâu?
Lao động tiền lương
Mua hồ sơ xin việc ở đâu đầy đủ, mới nhất?
Lao động tiền lương
Những sai lầm thường gặp khi chọn ảnh hồ sơ xin việc cần tránh là gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ xin việc có cần giấy xác nhận độc thân không?
Lao động tiền lương
Cách gửi hồ sơ xin việc qua email chuyên nghiệp dành cho ứng viên?
Lao động tiền lương
Chấm dứt hợp đồng lao động công ty phải trả lại hồ sơ xin việc của người lao động không?
Lao động tiền lương
Hồ sơ cần có để chứng thực bằng đại học khi đi xin việc?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hồ sơ xin việc
786 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ xin việc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào