Hiện nay tuyển dụng công chức cấp xã theo Nghị định 33 hay Nghị định 138?

Cho tôi hỏi hiện nay tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định mới nhất nào? Câu hỏi của anh Q.T (Vũng Tàu)

Hiện nay tuyển dụng công chức cấp xã theo Nghị định 33 hay Nghị định 138?

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố có quy định như sau:

Tuyển dụng công chức cấp xã
Việc tuyển dụng công chức cấp xã được áp dụng quy định tại Nghị định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, gồm:
1. Căn cứ tuyển dụng công chức cấp xã.
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã.
Riêng chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã ngoài các điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã theo quy định tại khoản này còn phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 và khoản 1 Điều 10 Nghị định này.
3. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển công chức cấp xã.
Riêng Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
4. Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã.
5. Hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển công chức cấp xã.
Riêng người đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định của Chính phủ về kiểm định chất lượng đầu vào công chức mà tham gia thi tuyển công chức cấp xã thì không phải thực hiện thi vòng 1 theo quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
6. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức cấp xã.
7. Đối tượng xét tuyển công chức cấp xã.
Riêng chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện việc xét tuyển đối với người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 7 và khoản 1 Điều 10 Nghị định này và thực hiện việc bổ nhiệm chức danh theo quy định của pháp luật về dân quân tự vệ.
8. Nội dung, hình thức xét tuyển công chức cấp xã.
9. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức cấp xã.
10. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công chức cấp xã.
11. Trình tự tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã.
12. Thông báo kết quả tuyển dụng công chức cấp xã.
13. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng công chức cấp xã.
14. Quyết định tuyển dụng và nhận việc đối với công chức cấp xã.
15. Tập sự đối với công chức cấp xã.
a) Riêng thời gian tập sự của công chức cấp xã được thực hiện như sau: 12 tháng đối với công chức được tuyển dụng có trình độ đào tạo đại học trở lên; 06 tháng đối với công chức được tuyển dụng có trình độ đào tạo dưới đại học. Không thực hiện chế độ tập sự đối với chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã.
b) Người được tuyển dụng giữ chức danh công chức cấp xã hoàn thành chế độ tập sự theo quy định tại khoản này thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận hết thời gian tập sự và xếp lương đối với công chức được tuyển dụng.

Theo quy định trên thì việc tuyển dụng công chức cấp xã được áp dụng quy định tại Nghị định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức

Đồng thời quy định hiện hành của Chính phủ về vấn đề này là Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 32 Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì UBND cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành quy chế tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã.

Như vậy, căn cứ quy định tại Điều 13 Nghị định 33/2023/NĐ-CP và quy chế tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã của từng địa phương để tham mưu xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã của địa phương bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

Hiện nay tuyển dụng công chức cấp xã theo Nghị định 33 hay Nghị định 128?

Hiện nay tuyển dụng công chức cấp xã theo Nghị định 33 hay Nghị định 138?

Một số thay đổi tuyển dụng công chức cấp xã theo Nghị định 33 như nào?

Theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/8/2023 Chính phủ đã quyết định thực hiện việc tuyển dụng công chức cấp xã theo hướng dẫn của Nghị định 138/2020/NĐ-CP.

Tuy nhiên, có một số thay đổi so với quy định tại Nghị định 138/2020/NĐ-CP như sau:

(1) Về đối tượng và điểm ưu tiên

Bổ sung đối tượng được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2: Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không chuyên trách cấp xã. (khoản 3 Điều 13 Nghị định 33/2023/NĐ-CP)

(2) Bổ sung hình thức, nội dung, thời gian thi tuyển công chức cấp xã

Với người đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào (quy định về kiểm định chất lượng đầu vào là quy định mới áp dụng) thì không cần phải thi vòng 1 (khoản 5 Điều 13 Nghị định 33/2023/NĐ-CP)

(3) Về việc tập sự

Thay vì quy định thời gian tập sự theo loại công chức như khoản 2 Điều 20 Nghị định 138/2020/NĐ-CP thì khoản 15 Điều 13 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định thời gian tập sự được tính theo trình độ đào tạo của công chức cấp xã. Cụ thể:

- Công chức có trình độ đại học trở lên: Tập sự 12 tháng.

- Công chức có trình độ dưới đại học: Tập sự 06 tháng.

- Chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: Không phải tập sự.

(4) Tiếp nhận vào công chức cấp xã

Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, các đối tượng được tiếp nhận vào làm công chức cấp xã không căn cứ theo Nghị định 138/2020/NĐ-CP mà gồm:

- Viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập.

- Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân (Công an + quân đội), người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải công chức.

- Người thôi giữ chức vụ cán bộ cấp xã trừ người bị kỷ luật bãi nhiệm.

- Người đã từng là cán bộ, công chức sau đó được điều động, luân chuyển đến các vị trí khác không phải cán bộ, công chức.

(5) Thẩm quyền tuyển dụng

Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, người có thẩm quyền tuyển dụng và tiếp nhận vào làm công chức cấp xã là Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

Bảng lương của công chức cấp xã theo quy định mới nhất được tính như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Nghị định này được thực hiện xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Văn bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bằng.
...

Theo đó, từ ngày 1/8/2023 công chức cấp xã được xếp lương như công chức hành chính, cụ thể:

- Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng công chức loại A1);

- Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0);

- Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B).

Theo quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BNV, lương công chức hành chính được tính theo công thức: Hệ số x mức lương cơ sở

Trong đó, hệ số lương của công chức hành chính gồm:

- Chuyên viên: Có hệ số lương từ 2,34 - 4,98 (trình độ đào tạo từ đại học trở lên).

- Cán sự: Có hệ số lương từ 2,1 - 4,89 (trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên).

- Nhân viên: Có hệ số lương từ 1,86 - 4,06 (trình độ đào tạo từ trung cấp trở lên).

Đặc biệt: Khi trình độ đào tạo của cán bộ, công chức cấp xã thay đổi thì sẽ được đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP. Do đó, khi Nghị định 33/2023/NĐ-CP được áp dụng vào ngày 1/8/2023 thì lương công chức cấp xã sẽ xếp như lương công chức hành chính như sau:

(1) Trình độ Đại học

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

2.34

4.212.000

Bậc 2

2.67

4.806.000

Bậc 3

3.0

5.400.000

Bậc 4

3.33

5.994.000

Bậc 5

3.66

6.588.000

Bậc 6

3.99

7.182.000

Bậc 7

4.32

7.776.000

Bậc 8

4.65

8.370.000

Bậc 9

4.98

8.964.000

(2) Trình độ Cao đẳng

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

2.1

3.780.000

Bậc 2

2.41

4.338.000

Bậc 3

2.72

4.896.000

Bậc 4

3.03

5.454.000

Bậc 5

3.34

6.012.000

Bậc 6

3.65

6.570.000

Bậc 7

3.96

7.128.000

Bậc 8

4.27

7.686.000

Bậc 9

4.58

8.244.000

Bậc 10

4.89

8.802.000

(3) Trình độ trung cấp

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

1.86

3.348.000

Bậc 2

2.06

3.708.000

Bậc 3

2.26

4.068.000

Bậc 4

2.46

4.428.000

Bậc 5

2.66

4.788.000

Bậc 6

2.86

5.148.000

Bậc 7

3.06

5.508.000

Bậc 8

3.26

5.868.000

Bậc 9

3.46

6.228.000

Bậc 10

3.66

6.588.000

Bậc 11

3.86

6.948.000

Bậc 12

4.06

7.308.000

Công chức cấp xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
4 trường hợp được tuyển thẳng vào công chức cấp xã là những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Công chức cấp xã có bắt buộc phải có bằng đại học không?
Lao động tiền lương
Công chức cấp xã được cử đi đào tạo sau đại học cần đáp ứng các điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Cán bộ, công chức cấp xã gồm những ai?
Lao động tiền lương
Công chức cấp xã tại tỉnh Hòa Bình được hưởng mức phụ cấp khu vực là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Công chức cấp xã tại tỉnh Tuyên Quang được hưởng mức phụ cấp khu vực là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Công chức cấp xã tại tỉnh Lai Châu được hưởng mức phụ cấp khu vực là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Công chức cấp xã tại tỉnh Lào Cai được hưởng mức phụ cấp khu vực là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thời gian nghỉ ốm đau của công chức cấp xã có được tính hưởng phụ cấp công vụ hay không?
Lao động tiền lương
Cán bộ, công chức cấp xã có phải thông qua bước viết đơn báo trước để được nghỉ hưu hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức cấp xã
4,090 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức cấp xã
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào