Hiện nay thời hạn visa điện tử (EV) của người lao động nước ngoài là bao nhiêu ngày?

Theo quy định hiện hành thời hạn visa điện tử (EV) của người lao động nước ngoài là bao nhiêu ngày?

Hiện nay thời hạn visa điện tử (EV) của người lao động nước ngoài là bao nhiêu ngày?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bởi Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định như sau:

Thời hạn thực thị áp dụng cho các loại thị thực (visa) như sau:

- Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày

- Thị thực ký hiệu HN, DL, EV có thời hạn không quá 90 ngày

- Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 180 ngày.

- Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.

- Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.

- Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm

- Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.

- Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.

- Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

- Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.

Theo đó, hiện nay thời hạn visa điện tử (EV) của người lao động nước ngoài là không quá 90 ngày.

Hiện nay thời hạn visa điện tử (EV) của người lao động nước ngoài là bao nhiêu ngày?

Hiện nay thời hạn visa điện tử (EV) của người lao động nước ngoài là bao nhiêu ngày?

Trường hợp nào người lao động nước ngoài được miễn thị thực?

Căn cứ theo Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 này được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về trường hợp được miễn thị thực như sau:

Các trường hợp được miễn thị thực
1. Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.
3. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
3a. Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
4. Theo quy định tại Điều 13 của Luật này.
5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Dẫn chiếu đến Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:

Đơn phương miễn thị thực
1. Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
b) Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;
c) Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
2. Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Căn cứ quy định của Điều này, Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.

Như vậy, người lao động nước ngoài sẽ được miễn thị thực nếu thuộc một trong 5 trường hợp sau đây:

- Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.

- Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

- Theo quy định được Đơn phương miễn thị thực.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Phí cấp thị thực cho người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam là bao nhiêu?

Theo Biểu mức thu phí, lệ phí tại Thông tư 25/2021/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 62/2023/TT-BTC thì phí cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài như sau:

- Cấp thị thực có giá trị một lần: 25 USD/chiếc

- Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:

Số TT

Nội dung

Mức thu

a

Loại có giá trị không quá 90 ngày

50 USD/chiếc

b

Loại có giá trị trên 90 ngày đến 180 ngày

95 USD/chiếc

c

Loại có giá trị trên 180 ngày đến 01 năm

135 USD/chiếc

d

Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm

145 USD/chiếc

e

Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm

155 USD/chiếc

Thị thực điện tử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hiện nay thời hạn visa điện tử (EV) của người lao động nước ngoài là bao nhiêu ngày?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thị thực điện tử
416 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thị thực điện tử

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thị thực điện tử

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào