Hết thời hạn tạm ngừng tập sự hành nghề luật sư mà không tiếp tục tập sự sẽ bị xử lý như thế nào?
Được tạm ngừng tập sự hành nghề luật sư trong thời hạn bao lâu?
Tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định như sau:
Tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư
1. Người tập sự có thể tạm ngừng việc tập sự hành nghề luật sư sau khi thỏa thuận bằng văn bản với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự và phải báo cáo bằng văn bản cho Đoàn Luật sư nơi đăng ký tập sự.
Người tập sự được tạm ngừng tập sự tối đa 02 lần, mỗi lần không quá 03 tháng. Thời gian tập sự trước khi tạm ngừng được tính vào tổng thời gian tập sự hành nghề luật sư.
...
Theo đó, người tập sự có thể tạm ngừng việc tập sự hành nghề luật sư trong thời gian không quá 03 tháng/lần và có thể tạm ngừng tập sự tối đa 02 lần.
Hết thời hạn tạm ngừng tập sự mà không tiếp tục tập sự sẽ bị xử lý như thế nào? (Hình từ Internet)
Hết thời hạn tạm ngừng tập sự mà không tiếp tục tập sự sẽ bị xử lý như thế nào?
Tại điểm i khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định như sau:
Tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư
...
2. Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
i) Tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều này mà không tiếp tục tập sự;
k) Người đang tập sự hành nghề luật sư mà bị phát hiện không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này;
l) Người bị rút tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Thông tư này.
Thời gian tập sự trước khi chấm dứt tập sự quy định tại khoản 2 Điều này không được tính vào tổng thời gian tập sự.
3. Người tập sự chấm dứt việc tập sự được xem xét đăng ký lại việc tập sự khi đủ điều kiện tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại các điểm a, i, k và l khoản 2 Điều này; các trường hợp quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều này khi lý do chấm dứt tập sự không còn;
b) Đã được xóa án tích, trừ trường hợp bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
c) Đã chấp hành xong biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
d) Sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày quyết định kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ việc tập sự hành nghề luật sư từ 03 tháng đến 06 tháng có hiệu lực hoặc sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định kỷ luật bằng hình thức xoá tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư có hiệu lực.
Trình tự, thủ tục đăng ký tập sự lại được thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
Theo đó, người tập sự đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự mà không tiếp tục tập sự thì bị chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư.
Người tập sự hành nghề luật sư có quyền gì?
Tại Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
1. Người tập sự có các quyền sau đây:
a) Thỏa thuận về việc ký kết hợp đồng lao động với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự;
b) Được hướng dẫn về các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người tập sự;
c) Giúp luật sư hướng dẫn thực hiện các công việc quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật Luật sư;
d) Được tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự và luật sư hướng dẫn tạo điều kiện trong quá trình tập sự;
đ) Đề nghị thay đổi luật sư hướng dẫn và nơi tập sự trong các trường hợp quy định tại Thông tư này;
e) Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư;
g) Các quyền khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự, quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Người tập sự có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư;
b) Tuân theo Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam, nội quy Đoàn Luật sư, nội quy của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự;
c) Thực hiện các công việc theo sự phân công của luật sư hướng dẫn;
d) Chịu trách nhiệm trước luật sư hướng dẫn và tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự về chất lượng công việc mà mình đảm nhận;
đ) Đảm bảo thời gian tập sự tối thiểu là 20 giờ trong 01 tuần;
e) Lập Sổ nhật ký tập sự, báo cáo quá trình tập sự;
g) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự, quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
Theo đó, người tập sự hành nghề luật sư có các quyền nêu trên.
Những đối tượng nào được được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư?
Luật sư không được hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư khi thuộc trường hợp nào?
Thời gian tập sự tối thiểu trong tuần đối với người tập sự hành nghề luật sư là bao lâu?
Đăng ký tập sự hành nghề luật sư bắt buộc phải có Bằng cử nhân luật trở lên đúng không?
Đăng ký tập sự hành nghề luật sư cần bản sao Bằng cử nhân luật hay Bằng thạc sỹ luật?
07 trách nhiệm của luật sư khi hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư là gì?
Mẫu TP-LS-06 báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư mới nhất được quy định như thế nào?
Hành vi phân biệt đối xử với những người tập sự hành nghề luật sư của luật sư đã vi phạm quy tắc đạo đức nào?
Tập sự hành nghề luật sư được gia hạn không quá bao nhiêu tháng?
Người tập sự hành nghề luật sư được cùng luật sư gặp gỡ các đương sự trong vụ việc dân sự khi nào?
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 3 12 là ngày gì? NLĐ khuyết tật có được nghỉ vào ngày này không?
- Đã có lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 cho người lao động chi tiết: Có chi trả chậm trễ không?
- Chính thức lịch chi trả lương hưu tháng 12 2024 chi tiết? Có sự điều chỉnh lịch chi trả lương hưu tháng 12 như thế nào?
- Chốt lùi lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 sang 02 ngày đối với hình thức chi trả bằng tiền mặt cho người nghỉ hưu tại TPHCM, cụ thể ra sao?