Hành vi đóng bảo hiểm xã hội không đúng mức quy định bị xử phạt như thế nào?

Cho tôi hỏi tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bao gồm những khoản nào? Hành vi đóng bảo hiểm xã hội không đúng mức quy định bị xử phạt ra sao? Câu hỏi của chị Thủy (Hải Dương).

Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bao gồm những khoản nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 17 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định về tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại Khoản 2 Điều 89 của Luật Bảo hiểm xã hội được quy định như sau:
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động ghi trong hợp đồng lao động.

Các khoản phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác tính đóng bảo hiểm xã hội được quy định tại khoản 2 Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLDTBXH, được sửa đổi bởi khoản 26 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH, cụ thể bao gồm:

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh: ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 Bộ luật Lao động 2019; đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán;

- Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ;

- Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương;

Các khoản tiền trên phải được ghi nhận trong hợp đồng lao động để làm căn cứ tính đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Hành vi đóng bảo hiểm xã hội không đúng mức quy định bị xử phạt như thế nào?

Hành vi đóng bảo hiểm xã hội không đúng mức quy định bị xử phạt như thế nào? (Hình từ Internet)

Mức tối đa đóng bảo hiểm xã hội của người lao động là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 3 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
3. Trường hợp tiền lương tháng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở.

Như vậy, trường hợp tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì người sử dụng lao động và người lao động cũng chỉ đóng bảo hiểm xã hội với mức tối đa bằng 20 lần mức lương cơ sở

Hiện nay vẫn đang áp dụng mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP, vì vậy mức tối đa đóng bảo hiểm xã hội của người lao động là 29.800.000 đồng/tháng.

Hành vi đóng bảo hiểm xã hội không đúng mức quy định bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định mức phạt đối với hành vi đóng bảo hiểm xã hội không đúng mức quy định như sau:

- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người lao động có hành vi thỏa thuận với người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội không đúng mức quy định.

- Phạt tiền từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi đóng bảo hiểm xã hội không đúng mức quy định mà không phải là trốn đóng

Đồng thời, người sử dụng lao động còn bị buộc đóng đủ số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc phải đóng cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Nếu vi phạm từ 30 ngày trở lên, người sử dụng lao động phải nộp khoản tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chiếm dụng tiền đóng bảo hiểm xã hội.

Nếu không thực hiện thì theo yêu cầu của người có thẩm quyền, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp số tiền chưa đóng và khoản tiền lãi của số tiền này tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt vào tài khoản của cơ quan bảo hiểm xã hội.

Lưu ý: Trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Trường hợp tổ chức vi phạm sẽ bị phạt gấp 2 lần theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP.

Đóng bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ tháng 7/2025, đóng BHXH có tháng lẻ tính hưởng bảo hiểm xã hội thế nào?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách tính tiền lương đóng bảo hiểm xã hội hiện nay cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Tổng hợp chi tiết các mức đóng BHXH của người lao động và người sử dụng lao động hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Tiền lương mới của CBCCVC và LLVT từ 1/7/2024 có thay đổi mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn xác định tiền lương đóng bảo hiểm xã hội đối với NLĐ hưởng lương bằng ngoại tệ cụ thể thế nào?
Lao động tiền lương
02 giai đoạn đóng bảo hiểm xã hội năm 2025 để được hưởng lương hưu ra sao?
Lao động tiền lương
Đóng BHXH 25 năm được hưởng lương hưu bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Công ty đóng không đầy đủ bảo hiểm xã hội là chậm đóng hay trốn đóng?
Lao động tiền lương
Sẽ đóng bảo hiểm xã hội bằng 70% tổng tiền lương và các khoản thu nhập khác có tính chất lương đối với khu vực nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 đóng BHXH 15 năm NLĐ không được hưởng lương hưu trong trường hợp bị suy giảm khả năng lao động phải không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đóng bảo hiểm xã hội
2,197 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đóng bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đóng bảo hiểm xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào