Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng có thời hạn không?

Thời hạn giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng là bao lâu? Để được xem xét bổ nhiệm công chứng viên cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng có thời hạn không?

Theo khoản 5 Điều 12 Luật Công chứng 2024 quy định người đã hoàn thành tập sự được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng; trường hợp đạt yêu cầu kiểm tra thì được cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng.

Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng không có thời hạn, trừ trường hợp trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng mà người được cấp giấy không đề nghị bổ nhiệm công chứng viên thì giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng hết hiệu lực; người có giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng hết hiệu lực muốn bổ nhiệm công chứng viên phải đăng ký tham dự và đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.

Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng có thời hạn không?

Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng có thời hạn không? (Hình từ Internet)

Để được xem xét bổ nhiệm công chứng viên cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Theo Điều 10 Luật Công chứng 2024 quy định thì người có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét bổ nhiệm công chứng viên:

- Là công dân Việt Nam không quá 70 tuổi;

- Thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng;

- Có bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ luật hoặc tiến sĩ luật;

- Có thời gian công tác pháp luật từ đủ 03 năm trở lên tại cơ quan, tổ chức sau khi có bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ luật hoặc tiến sĩ luật;

- Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng;

- Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.

Xem thêm: Một số điểm mới về bổ nhiệm công chứng viên, đào tạo và tập sự hành nghề công chứng theo Luật Công chứng 2024 sửa đổi?

Nghiêm cấm công chứng viên thực hiện các hành vi nào?

Theo Điều 9 Luật Công chứng 2024 quy định nghiêm cấm công chứng viên thực hiện các hành vi sau đây:

- Tiết lộ thông tin về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác; sử dụng thông tin về nội dung công chứng để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, quyền và lợi ích của Nhà nước;

- Thực hiện công chứng trong trường hợp mục đích, chủ thể hoặc nội dung của giao dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội; xúi giục, tạo điều kiện cho người tham gia giao dịch thực hiện giao dịch giả tạo hoặc hành vi gian dối khác;

- Công chứng giao dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của người thân thích là vợ hoặc chồng; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; anh ruột, chị ruột, em ruột; anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi;

- Sách nhiễu, gây khó khăn cho người yêu cầu công chứng; nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người yêu cầu công chứng ngoài phí công chứng, phí, giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng và chi phí khác đã được xác định, thỏa thuận; nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người thứ ba để thực hiện hoặc không thực hiện việc công chứng;

- Ép buộc cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của mình; cấu kết, thông đồng với cá nhân, tổ chức làm sai lệch nội dung của hồ sơ yêu cầu công chứng, hồ sơ công chứng;

- Chi tiền hoặc lợi ích khác, gây áp lực, đe dọa hoặc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội để giành lợi thế trong việc công chứng;

- Quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng về công chứng viên và tổ chức hành nghề công chứng;

- Đồng thời hành nghề tại 02 tổ chức hành nghề công chứng trở lên; đồng thời là thừa phát lại, luật sư, đấu giá viên, quản tài viên, tư vấn viên pháp luật, thẩm định viên về giá; làm việc theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ quan, tổ chức khác hoặc tham gia công việc mà thường xuyên phải làm việc trong giờ hành chính;

- Tham gia quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ngoài tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện hoạt động môi giới, đại lý hoặc tham gia chia lợi nhuận trong giao dịch mà mình công chứng; thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ ngoài phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực;

- Cho người khác sử dụng quyết định bổ nhiệm công chứng viên, thẻ công chứng viên của mình;

- Đầu tư toàn bộ hoặc góp vốn với công chứng viên khác để thành lập, nhận chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của toàn bộ thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh mà không tham gia hợp danh vào Văn phòng công chứng đó;

Góp vốn, nhận góp vốn, hợp tác với tổ chức, cá nhân không phải là công chứng viên để thành lập, nhận chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của toàn bộ thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh;

Đầu tư để thành lập hoặc mua Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân mà không làm Trưởng Văn phòng công chứng đó.

Lưu ý: Luật Công chứng 2024 có hiệu lực từ 01/07/2025.

Tập sự hành nghề công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Thời gian tập sự hành nghề công chứng từ 1/7/2025 được tính từ ngày nào?
Lao động tiền lương
Thời điểm cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng từ 1/7/2025 là khi nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn thông báo trước khi tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng là bao lâu?
Lao động tiền lương
Chính thức từ 1/7/2025 thời gian tập sự hành nghề công chứng đối với mọi đối tượng đều là 12 tháng có đúng không?
Lao động tiền lương
Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng có thời hạn không?
Lao động tiền lương
Công chức, viên chức có được đăng ký tập sự hành nghề công chứng không?
Lao động tiền lương
Thay đổi thời gian tập sự hành nghề công chứng từ 1/7/2025 là bao lâu?
Lao động tiền lương
Viên chức được đăng ký tập sự hành nghề công chứng trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Phải nộp mấy bộ hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tập sự hành nghề công chứng
59 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tập sự hành nghề công chứng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tập sự hành nghề công chứng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp danh sách văn bản quy định về Công chứng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào