Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán có được điều chỉnh không?

Cho tôi hỏi có được điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán không? Câu hỏi từ anh Tân (Hà Giang).

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán có thời hạn bao lâu?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 202/2012/TT-BTC quy định về giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, cụ thể như sau:

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Họ và tên, năm sinh, quê quán hoặc quốc tịch, ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;
b) Số và ngày cấp chứng chỉ kiểm toán viên;
c) Tên doanh nghiệp kiểm toán nơi kiểm toán viên đăng ký hành nghề;
d) Số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;
đ) Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.
2. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán có thời hạn tối đa là 5 năm (60 tháng) nhưng không quá ngày 31/12 của năm thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.
3. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán được quy định tại Phụ lục số 07/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán có thời hạn tối đa là 5 năm (60 tháng) nhưng không quá ngày 31/12 của năm thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán có được điều chỉnh không?

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán có được điều chỉnh không? (Hình từ Internet)

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán có được điều chỉnh không?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 202/2012/TT-BTC quy định về điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, cụ thể như sau:

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán được điều chỉnh khi kiểm toán viên thay đổi nơi đăng ký hành nghề kiểm toán mà Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề đã được cấp vẫn còn thời hạn.
...

Theo đó, giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán được điều chỉnh khi kiểm toán viên thay đổi nơi đăng ký hành nghề kiểm toán mà Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề đã được cấp vẫn còn thời hạn.

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán gồm có những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 10 Thông tư 202/2012/TT-BTC quy định như sau:

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
...
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bao gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán;
c) Các tài liệu quy định tại khoản 2, khoản 8, khoản 9 Điều 4 Thông tư này;
d) Tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này nếu có thay đổi so với lần đăng ký hành nghề gần nhất;
đ) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cũ trừ trường hợp đã nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề khi hết hiệu lực hoặc không còn giá trị theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư này.
3. Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cho kiểm toán viên hành nghề trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và kiểm toán viên hành nghề đảm bảo đủ điều kiện, nộp đủ lệ phí và đúng trình tự quy định tại Điều 5 Thông tư này. Trường hợp từ chối, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán điều chỉnh là thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cũ.

Theo đó, hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bao gồm:

- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 202/2012/TT-BTC.

Tải đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán: Tại đây

- 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán.

- Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán.

- Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước doanh nghiệp kiểm toán.

- Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của kiểm toán viên là người nước ngoài trừ trường hợp pháp luật lao động Việt Nam quy định không cần phải có giấy phép lao động.

- Bản thông tin cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 202/2012/TT-BTC (nếu có thay đổi so với lần đăng ký hành nghề gần nhất).

Tải bản thông tin cá nhân: Tại đây

- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cũ trừ trường hợp đã nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề khi hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.

Hành nghề kiểm toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hành nghề kiểm toán là gì? Để đăng ký hành nghề kiểm toán cần có kinh nghiệm làm kiểm toán bao lâu?
Lao động tiền lương
Thời hạn điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cho kiểm toán viên hành nghề là bao lâu?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền đình chỉ hành nghề kiểm toán?
Lao động tiền lương
Cán bộ có được đăng ký hành nghề kiểm toán hay không?
Lao động tiền lương
Thời gian thực tế làm kiểm toán được xác định như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu bản thông tin cá nhân dùng để đăng ký hành nghề kiểm toán mới nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Viên chức có được đăng ký hành nghề kiểm toán không?
Lao động tiền lương
Mẫu báo cáo duy trì điều kiện hành nghề kiểm toán hàng năm mới nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Để đăng ký hành nghề kiểm toán thì phải có thời gian thực tế làm kiểm toán bao lâu?
Lao động tiền lương
Ai không được đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định mới nhất?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hành nghề kiểm toán
360 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hành nghề kiểm toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hành nghề kiểm toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào