Giáo viên trung học cơ sở kiêm nhiệm chủ nhiệm lớp thì có được giảm định mức tiết dạy không?

Cho tôi hỏi giáo viên trung học cơ sở kiêm nhiệm chủ nhiệm lớp thì có được giảm định mức tiết dạy không? Câu hỏi từ chị Hoàng (Cần Thơ).

Giáo viên trung học cơ sở kiêm nhiệm chủ nhiệm lớp thì có được giảm định mức tiết dạy không?

Căn cứ Điều 8 Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT (được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT) quy định về chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm các công việc chuyên môn như sau:

Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm các công việc chuyên môn
1. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở cấp tiểu học được giảm 3 tiết/tuần, ở cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông được giảm 4 tiết/tuần.
2. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường phổ thông dân tộc nội trú cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông được giảm 4 tiết/tuần. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường chuyên, trường bán trú được giảm 4 tiết/tuần. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật được giảm 3 tiết/tuần.
2a. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường dự bị đại học được giảm 3 tiết/tuần.
3. Giáo viên kiêm phụ trách phòng học bộ môn được giảm 3 tiết/môn/tuần.
4. Giáo viên kiêm nhiệm phụ trách công tác văn nghệ, thể dục toàn trường, phụ trách vườn trường, xưởng trường, phòng thiết bị, thư viện (nếu các công tác này chưa có cán bộ chuyên trách) được tính giảm từ 2 - 3 tiết/tuần tùy khối lượng công việc và do hiệu trưởng quyết định.
5. Tổ trưởng bộ môn được giảm 3 tiết/tuần.
5a. Tổ phó chuyên môn được giảm 1 tiết/tuần.
5b. Giáo viên kiêm trưởng phòng chức năng trường dự bị đại học được giảm 3 tiết/tuần;
Giáo viên kiêm phó trưởng phòng chức năng trường dự bị đại học được giảm 1 tiết/tuần.

Theo đó giáo viên trung học cơ sở kiêm nhiệm chủ nhiệm lớp được giảm 04 tiết/tuần.

Giáo viên trung học cơ sở kiêm nhiệm chủ nhiệm lớp thì có được giảm định mức tiết dạy không?

Giáo viên trung học cơ sở kiêm nhiệm chủ nhiệm lớp thì có được giảm định mức tiết dạy không? (Hình từ Internet)

Thời gian làm việc của giáo viên trung học cơ sở là bao lâu?

Căn cứ Điều 5 Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ( được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT) quy định về thời gian làm việc, thời gian nghỉ hằng năm như sau:

Thời gian làm việc, thời gian nghỉ hằng năm
1. Thời gian làm việc của giáo viên tiểu học trong năm học là 42 tuần, trong đó:
a) 35 tuần dành cho việc giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.
b) 05 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ.
c) 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới.
d) 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học.
2. Thời gian làm việc của giáo viên trung học cơ sở và trung học phổ thông trong năm học là 42 tuần, trong đó:
a) 37 tuần dành cho việc giảng dạy và hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.
b) 03 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ.
c) 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới.
d) 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học.
2a. Thời gian làm việc của giáo viên trường dự bị đại học là 42 tuần, trong đó:
a) 28 tuần dành cho việc giảng dạy và hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch năm học;
b) 12 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ, xây dựng tài liệu, nghiên cứu khoa học và một số hoạt động khác theo kế hoạch năm học;
c) 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới;
d) 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học.
...

Theo đó thời gian làm việc của giáo viên trung học cơ sở như sau:

- Giảng dạy và hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học: 37 tuần.

- Học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ: 03 tuần.

- Chuẩn bị năm học mới: 01 tuần.

- Tổng kết năm học: 01 tuần.

Tổng thời gian làm việc của giáo viên trung học cơ sở là 42 tuần.

Giáo viên trung học cơ sở nghỉ hè bao lâu?

Căn cứ khoản 3 Điều 5 Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT) như sau:

Thời gian làm việc, thời gian nghỉ hằng năm
...
3. Thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên gồm: nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ và các ngày nghỉ khác, cụ thể như sau:
a) Thời gian nghỉ hè hằng năm của giáo viên là 02 tháng (bao gồm cả nghỉ hằng năm theo quy định của Bộ Luật lao động), được hưởng nguyên lương và các phụ cấp (nếu có).
b) Thời gian nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ Luật lao động.
Căn cứ kế hoạch năm học, quy mô, đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng trường, Hiệu trưởng bố trí thời gian nghỉ hằng năm cho giáo viên một cách hợp lý theo đúng quy định.

Theo đó thời gian nghỉ hè hằng năm của giáo viên trung học cơ sở là 02 tháng (bao gồm cả nghỉ hằng năm theo quy định của Bộ Luật lao động 2019), được hưởng nguyên lương và các phụ cấp (nếu có).

Giáo viên trung học cơ sở
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng 1 là gì?
Lao động tiền lương
Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới nhất từ 01/7/2023?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học cơ sở từ 1/7/2024 nhận mức lương bao nhiêu khi làm việc tại trường trung học cơ sở công lập?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học cơ sở hạng 3 phải thực hiện các nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Giáo viên trung học cơ sở hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học cơ sở hạng 2 có những nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Giáo viên trung học cơ sở hạng 3 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học cơ sở hạng 3 cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học cơ sở hạng 2 cần có bằng cấp gì?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học cơ sở cần đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giáo viên trung học cơ sở
1,443 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên trung học cơ sở

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên trung học cơ sở

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào