Giao kết hợp đồng với viên chức có thời hạn hay không có thời hạn?
Giao kết hợp đồng với viên chức có thời hạn hay không có thời hạn?
Căn cứ theo Điều 25 Luật Viên chức 2010 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định như sau:
Các loại hợp đồng làm việc
1. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng.
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn áp dụng đối với người được tuyển dụng làm viên chức kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020, trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này.
2. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2020;
b) Cán bộ, công chức chuyển sang làm viên chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 58 của Luật này;
c) Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo đó, có thể giao kết hợp đồng làm việc có thời hạn hoặc không có thời hạn với viên chức, cụ thể như sau:
- Giao kết hợp đồng làm việc xác định thời hạn áp dụng đối với người được tuyển dụng làm viên chức kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020, trừ trường hợp sau:
+ Cán bộ, công chức chuyển sang làm viên chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Viên chức 2010 được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019.
+ Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Giao kết hợp đồng làm việc không xác định thời hạn áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
+ Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2020;
+ Cán bộ, công chức chuyển sang làm viên chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Viên chức 2010 được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019.
+ Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Giao kết hợp đồng với viên chức có thời hạn hay không có thời hạn? (Hình từ Internet)
Nội dung và hình thức của hợp đồng làm việc như thế nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Viên chức 2010, nội dung và hình thức của hợp đồng làm việc như sau:
- Hợp đồng làm việc có những nội dung chủ yếu sau:
+ Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng.
Trường hợp người được tuyển dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng;
+ Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc;
+ Quyền và nghĩa vụ của các bên;
+ Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc;
+ Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có);
+ Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi;
+ Chế độ tập sự (nếu có);
+ Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động;
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
+ Hiệu lực của hợp đồng làm việc;
+ Các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật Viên chức 2010 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Mẫu hợp đồng làm việc hiện nay là mẫu nào?
Căn cứ theo Điều 19 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Mẫu các loại hợp đồng làm việc
1. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng (Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này).
2. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này).
Theo đó, mẫu hợp đồng làm việc là Mẫu số 02; Mẫu số 03 (dành cho đối tượng dưới 18 tuổi) và Mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định 115/2020/NĐ-CP. Mẫu có dạng như sau:
>> Tải mẫu hợp đồng làm việc xác định thời hạn theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 115/2020/NĐ-CP: Tại đây.
>> Tải mẫu hợp đồng làm việc xác định thời hạn theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 115/2020/NĐ-CP: Tại đây.
>> Tải mẫu hợp đồng làm việc không xác định thời hạn theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định 115/2020/NĐ-CP: Tại đây.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?
- 3 12 là ngày gì trong tình yêu? Ngày này là ngày nghỉ làm của người lao động đúng không?
- 4 12 ngày Quốc tế Ôm tự do đúng không? Đây có phải ngày nghỉ lễ của Việt Nam hay không?
- Chi tiết lương hưu tháng 12 năm 2024 thực nhận trên mức tăng 15% là bao nhiêu?