Freelancer có được tham gia bảo hiểm xã hội không?

Cho tôi hỏi Freelancer là gì? Freelancer có được tham gia bảo hiểm xã hội không? Câu hỏi của chị U.D (Hà Nội).

Freelancer là gì?

Pháp luật hiện nay không có quy định cụ thể thế nào là Freelancer.

Tuy nhiên có thể hiểu Freelancer là những người làm việc tự do, là những người được trả tiền để thực hiện công việc cho khách hàng, chủ dự án mà không có sự ràng buộc về thời gian hay địa điểm làm việc. Đúng như tính chất “free” của công việc, nghề freelance cho phép những người làm việc tự do được phép làm việc cho nhiều người sử dụng lao động cùng một lúc, miễn là hoàn thành công việc theo đúng tiến độ.

Tại Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Bộ luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật này.
2. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
...

Theo đó, người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động. Còn freelancer là người lao động tự do, không có sự ràng buộc về thời gian hay địa điểm làm việc và không chịu sự giám sát, quản lý của người sử dụng lao động.

Freelancer có được tham gia bảo hiểm xã hội không?

Freelancer có được tham gia bảo hiểm xã hội không? (Hình từ Internet)

Freelancer có được tham gia bảo hiểm xã hội không?

Căn cứ tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.
Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này sau đây gọi chung là người lao động.

Theo đó, hiện nay có 2 hình thức đóng bảo hiểm xã hội:

- Bảo hiểm xã hội bắt buộc áp dụng cho các đối tượng người lao động làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên, cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã…

- Bảo hiểm xã hội tự nguyện áp dụng đối với công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội có nguyện vọng đăng ký tham gia.

Theo đó, freelancer là người làm công việc tự do, không bị ràng buộc bởi hợp đồng, vì vậy không thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Tuy nhiên, freelancer có thể đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội theo hình thức tự nguyện.

Có mấy phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Freelancer?

Căn cứ tại Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ để quy định mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ và thời điểm thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
2. Người lao động được chọn một trong các phương thức đóng sau đây:
a) Hằng tháng;
b) 03 tháng một lần;
c) 06 tháng một lần;
d) 12 tháng một lần;
đ) Một lần cho nhiều năm về sau với mức thấp hơn mức đóng hằng tháng hoặc một lần cho những năm còn thiếu với mức cao hơn mức đóng hằng tháng so với quy định tại Điều này.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, có 05 phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Freelancer sau đây:

- Hằng tháng;

- 03 tháng một lần;

- 06 tháng một lần;

- 12 tháng một lần;

- Một lần cho nhiều năm về sau với mức thấp hơn mức đóng hằng tháng hoặc một lần cho những năm còn thiếu với mức cao hơn mức đóng hằng tháng so với quy định.

Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 01/07/2025, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có được chọn phương thức đóng với số tiền đóng thấp hơn số tiền đóng theo mức quy định không?
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện cho ai?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng những chế độ gì?
Lao động tiền lương
Tham gia BHXH tự nguyện được hưởng trợ cấp thai sản thì cần xác nhận của Ủy ban nhân dân xã trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được điều chỉnh lương hưu thế nào từ 1/7/2025?
Lao động tiền lương
Bổ sung 2 nhóm người được tham gia BHXH tự nguyện từ 1/7/2025, đó là ai?
Lao động tiền lương
Có được tham gia BHXH tự nguyện khi đang hưởng lương hưu theo quy định mới nhất không?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm những gì?
Lao động tiền lương
Mẫu TK1-TS khai tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện mới nhất hiện nay cho người lao động tự do có dạng ra sao?
Lao động tiền lương
Freelancer có được tham gia bảo hiểm xã hội không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
392 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào