Được lãnh BHXH 1 lần khi nghỉ việc bao nhiêu năm?

Mức hưởng BHXH 1 lần là bao nhiêu? Được lãnh BHXH 1 lần khi nghỉ việc bao nhiêu năm?

Được lãnh BHXH 1 lần khi nghỉ việc bao nhiêu năm?

Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP người lao động tham gia BHXH bắt buộc được lãnh BHXH 1 lần sau 1 năm nghỉ việc kể từ thời điểm chấm dứt đóng BHXH và thời gian đóng BHXH chưa đủ 20 năm.

Bên cạnh các đối tượng phải đợi 1 năm sau khi nghỉ việc mới được lãnh BHXH theo quy định thì trong một số trường hợp người lao động sẽ được lãnh BHXH 1 lần ngay mà không cần phải chờ đủ thời gian trong các trường hợp được quy định tại Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP như sau:

- Người lao động đã đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH.

- Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia BHXH khi nghỉ việc mà chưa đủ 15 năm đóng BHXH và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện.

- Người lao động ra nước ngoài để định cư.

- Người lao động đang bị mắc một trong những bệnh nghiêm trọng, nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS hoặc những bệnh nghiêm trọng khác theo quy định của Bộ Y tế.

Như vậy, người lao động nghỉ việc sau 1 năm kể từ thời điểm chấm dứt đóng BHXH mà không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội và thời gian đóng BHXH chưa đủ 20 năm thì có thể lãnh BHXH 1 lần.

Được lãnh BHXH 1 lần khi nghỉ việc bao nhiêu năm?

Được lãnh BHXH 1 lần khi nghỉ việc bao nhiêu năm?

Mức hưởng BHXH 1 lần là bao nhiêu?

Tại khoản 2 Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Bảo hiểm xã hội một lần
...
2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:
a) 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
b) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
c) Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
...

Đồng thời, tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có hướng dẫn thêm như sau:

Bảo hiểm xã hội một lần
1. Bảo hiểm xã hội một lần được thực hiện theo quy định tại Điều 60 của Luật bảo hiểm xã hội, Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động và Điều 8 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP .
2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm được tính bằng 22% của các mức tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Theo đó, mức hưởng BHXH 1 lần được chi trả dựa trên thời gian người lao động tham gia bảo hiểm xã hội và mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội như sau:

* Công thức tính mức hưởng BHXH 1 lần:

Mức hưởng BHXH 1 lần = {(1,5 x thời gian tham gia BHXH trước năm 2014) + (2 x thời gian tham gia BHXH từ năm 2014)} x Mbqtl

Trong đó: Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính bảo hiểm xã hội một lần thực hiện theo quy định tại Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Điều 9 Nghị định 115/2015/NĐ-CP và Điều 20 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.

* Với trường hợp đóng BHXH chưa đủ 01 năm thì sử dụng công thức sau:

Mức hưởng BHXH 1 lần = 22% x số tháng x tiền lương đóng theo tháng

Tuy nhiên mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Khoảng thời gian đã được tính hưởng BHXH 1 lần có được tính vào thời gian hưởng bảo hiểm của lần tiếp theo hay không?

Tại khoản 3 Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định:

Nguyên tắc bảo hiểm xã hội
1. Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội và có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội.
2. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn.
3. Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì không tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
...

Theo đó, chế độ BHXH 1 lần được tính trên toàn bộ thời gian mà người lao động tham gia bảo hiểm trước đó. Thời gian đóng BHXH của người lao động đã được tính hưởng BHXH 1 lần thì không tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng các chế độ BHXH.

Như vậy, người lao động phải đóng và tích lũy thời gian tham gia bảo hiểm xã hội lại từ đầu.

Bảo hiểm xã hội một lần
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thời điểm tính hưởng BHXH một lần cho đối tượng tham gia BHXH tự nguyện từ 1/7/2025 là khi nào?
Lao động tiền lương
Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính trên căn cứ nào?
Lao động tiền lương
Người nước ngoài được hưởng bảo hiểm xã hội một lần không?
Lao động tiền lương
Thời điểm tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần là khi nào?
Lao động tiền lương
Công thức tính bảo hiểm xã hội một lần từ 1/7/2025 đối với người đóng BHXH bắt buộc là gì?
Lao động tiền lương
Lãnh bảo hiểm xã hội một lần năm 2024 ở đâu?
Lao động tiền lương
File Excel tính tiền BHXH 1 lần năm 2024 mới nhất mà người tham gia có thời gian đóng ít hơn 12 tháng như thế nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người ra nước ngoài định cư gồm những gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị hưởng BHXH một lần cho người bị bệnh ung thư gồm những gì?
Lao động tiền lương
Tải File Excel tính bảo hiểm xã hội một lần mới nhất ở đâu? Hướng dẫn cách tính bảo hiểm xã hội một lần bằng File Excel?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo hiểm xã hội một lần
411 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm xã hội một lần

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội một lần

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào