Đối tượng nào được đăng ký dự thi tuyển vào ngạch Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự?

Kỳ tuyển vào ngạch Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự thì ai sẽ được đăng ký dự thi?

Đối tượng nào được đăng ký dự thi tuyển vào ngạch Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự?

Căn cứ theo Điều 50 Thông tư 02/2017/TT-BTP quy định về đối tượng đăng ký dự thi tuyển như sau:

Đối tượng đăng ký dự thi tuyển
1. Công chức các cơ quan thi hành án dân sự, đang giữ ngạch Thẩm tra viên hoặc Thư ký thi hành án hoặc chuyên viên.
2. Công chức các cơ quan khác có nhu cầu đăng ký dự thi, đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
3. Sỹ quan tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Như vậy, đối tượng được đăng ký dự thi tuyển vào ngạch Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự bao gồm:

- Công chức các cơ quan thi hành án dân sự, đang giữ ngạch Thẩm tra viên hoặc Thư ký thi hành án hoặc chuyên viên.

- Công chức các cơ quan khác có nhu cầu đăng ký dự thi, đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương.

- Sĩ quan tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Đối tượng nào được đăng ký dự thi tuyển vào ngạch Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự?

Đối tượng nào được đăng ký dự thi tuyển vào ngạch Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự? (Hình từ Internet)

Tổ chức thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự có thực hiện theo nguyên tắc cạnh tranh không?

Căn cứ theo Điều 49 Thông tư 02/2017/TT-BTP quy định như sau:

Nguyên tắc tổ chức thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp
Việc tổ chức thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp (sau đây gọi chung là thi tuyển) được thực hiện theo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và cạnh tranh. Nguyên tắc cạnh tranh không áp dụng đối với thi tuyển Chấp hành viên trong quân đội.

Theo đó, tổ chức thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự thực hiện theo nguyên tắc cạnh tranh. Tuy nhiên, không áp dụng nguyên tắc cạnh tranh đối với thi tuyển Chấp hành viên trong quân đội.

Điều kiện để bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự là những điều kiện gì?

Căn cứ Điều 18 Luật Thi hành án Dân sự 2008 được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 quy định như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên
1. Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, trung thực, liêm khiết, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ cử nhân luật trở lên, có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao thì có thể được bổ nhiệm làm Chấp hành viên.
2. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp:
a) Có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm trở lên;
b) Đã được đào tạo nghiệp vụ thi hành án dân sự;
c) Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp.
3. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên trung cấp:
a) Có thời gian làm Chấp hành viên sơ cấp từ 05 năm trở lên;
b) Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên trung cấp.
4. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên cao cấp:
a) Có thời gian làm Chấp hành viên trung cấp từ 05 năm trở lên;
b) Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên cao cấp.
5. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này, là sỹ quan quân đội tại ngũ thì được bổ nhiệm Chấp hành viên trong quân đội.
Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp và Chấp hành viên cao cấp trong quân đội được thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
6. Người đang là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên được điều động đến công tác tại cơ quan thi hành án dân sự, người đã từng là Chấp hành viên nhưng được bố trí làm nhiệm vụ khác và có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thì có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên ở ngạch tương đương không qua thi tuyển.
7. Trường hợp đặc biệt do nhu cầu bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 05 năm trở lên có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp; có 10 năm làm công tác pháp luật trở lên có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên trung cấp; có 15 năm làm công tác pháp luật trở lên có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên cao cấp không qua thi tuyển.

Theo đó, điều kiện để bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự bao gồm:

- Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, trung thực, liêm khiết, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ cử nhân luật trở lên, có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao thì có thể được bổ nhiệm làm Chấp hành viên.

- Có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm trở lên;

- Đã được đào tạo nghiệp vụ thi hành án dân sự;

- Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp.

Lưu ý:

- Người đang là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên được điều động đến công tác tại cơ quan thi hành án dân sự, người đã từng là Chấp hành viên nhưng được bố trí làm nhiệm vụ khác và có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Thi hành án Dân sự 2008 thì có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên ở ngạch tương đương (có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp) không qua thi tuyển.

- Trường hợp đặc biệt do nhu cầu bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Thi hành án Dân sự 2008 đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 05 năm trở lên có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp.

Chấp hành viên sơ cấp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đối tượng nào được đăng ký dự thi tuyển vào ngạch Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự không được tính hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề trong khoảng thời gian nào?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự có chức trách gì theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự có nhiệm vụ gì theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự theo quy định mới nhất là gì?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng như thế nào?
Lao động tiền lương
Đáp ứng tiêu chuẩn nào thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự?
Lao động tiền lương
Điều kiện đăng ký dự thi Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự là gì?
Lao động tiền lương
Bổ nhiệm bổ sung Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chấp hành viên sơ cấp
235 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chấp hành viên sơ cấp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chấp hành viên sơ cấp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Nắm bắt các văn bản quy định về Thi hành án dân sự mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào