Định mức giáo viên trường trung học cơ sở từ 16/12/2023 theo Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi định mức giáo viên trường trung học cơ sở từ ngày 16 tháng 12 năm 2023 theo Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT là bao nhiêu? Câu hỏi của chị H.P (Hải Phòng).

Định mức giáo viên trường trung học cơ sở từ ngày 16/12/2023 theo Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT quy định:

Định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
1. Vị trí việc làm giáo viên trung học cơ sở:
a) Trường trung học cơ sở được bố trí tối đa 1,9 giáo viên/lớp;
b) Trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở và trường dành cho người khuyết tật cấp trung học cơ sở được bố trí tối đa 2,20 giáo viên/lớp;
c) Trường trung học cơ sở sau khi tính số lượng học sinh/lớp theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này hoặc theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này, nếu còn dư số lượng học sinh thì cứ 17 học sinh đối với trường thuộc vùng 1 hoặc 20 học sinh đối với trường thuộc vùng 2 hoặc 22 học sinh đối với trường thuộc vùng 3 được bố trí thêm 01 giáo viên;
d) Ngoài định mức quy định trên, mỗi trường trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở và trường dành cho người khuyết tật cấp trung học cơ sở được bố trí 01 giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
2. Vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm: Mỗi trường trung học cơ sở được bố trí 01 người.
3. Vị trí việc làm giáo vụ:
a) Trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dành cho người khuyết tật cấp trung học cơ sở được bố trí tối đa 02 người;
b) Các trường trung học cơ sở còn lại được bố trí 01 người;
c) Trường hợp không bố trí được biên chế thì hợp đồng lao động hoặc bố trí giáo viên, nhân viên kiêm nhiệm;
d) Ngoài định mức quy định tại điểm a, điểm b Khoản 3 Điều này, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở có thể hợp đồng thêm người để thực hiện nhiệm vụ quản lý học sinh; căn cứ quy mô, tính chất và điều kiện thực tế, các trường xác định số lượng hợp đồng lao động và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Vị trí việc làm tư vấn học sinh: Mỗi trường trung học cơ sở được bố trí 01 người. Trường hợp không bố trí được biên chế thì hợp đồng lao động hoặc bố trí giáo viên kiêm nhiệm.
5. Vị trí việc làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật:
a) Đối với trường dành cho người khuyết tật cấp trung học cơ sở: Cứ 15 học sinh khuyết tật thì được bố trí 01 người;
b) Đối với các trường trung học cơ sở có học sinh khuyết tật học hòa nhập: Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập thì được bố trí 01 người; trường có từ 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập trở lên thì được bố trí tối đa 02 người;
c) Trường hợp không bố trí được biên chế thì bố trí hợp đồng lao động hoặc bố trí giáo viên, nhân viên kiêm nhiệm.

Theo đó, định mức biên chế giáo viên trung học cơ sở từ ngày 16 tháng 12 năm 2023 theo Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT được quy định như sau:

- Trường trung học cơ sở: tối đa 1,9 giáo viên/lớp.

- Trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở và trường dành cho người khuyết tật cấp trung học cơ sở: tối đa 2,20 giáo viên/lớp.

- Trường hợp nếu còn dư số lượng học sinh thì cứ 17 học sinh đối với trường thuộc vùng 1 hoặc 20 học sinh đối với trường thuộc vùng 2 hoặc 22 học sinh đối với trường thuộc vùng 3 được bố trí thêm 01 giáo viên.

- Ngoài định mức quy định trên, mỗi trường trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở và trường dành cho người khuyết tật cấp trung học cơ sở được bố trí 01 giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

Căn cứ Điều 21 Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT thì quy định trên sẽ bắt đầu có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12 năm 2023.

Cho tôi hỏi định mức giáo viên trường trung học cơ sở từ ngày 16 tháng 12 năm 2023 theo Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT là bao nhiêu? Câu hỏi của chị H.P (Hải Phòng).

Định mức giáo viên trường trung học cơ sở từ ngày 16 tháng 12 năm 2023 theo Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Giáo viên trung học cơ sở hạng 1 cần có trình độ đào tạo như thế nào theo quy định tại Thông tư 20?

Căn cứ tại Mục 5.1 Phần I Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT quy định:

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Bồi dưỡng, chứng chỉ

- Được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định.

Kinh nghiệm (thành tích công tác)

- Có từ đủ 06 năm giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) hoặc tương đương theo quy định.

- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp bộ/ban/ngành/tỉnh trở lên hoặc bằng khen từ cấp tỉnh trở lên; hoặc được công nhận đạt một trong các danh hiệu: giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh giỏi từ cấp huyện trở lên.

- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

Phẩm chất cá nhân

- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục trung học cơ sở.

- Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh.

- Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

- Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo.

Như vậy, giáo viên trung học cơ sở hạng 1 cần có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Định mức tiết dạy của giáo viên trung học cơ sở hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 6 Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT (được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT) quy định:

Định mức tiết dạy
Định mức tiết dạy là số tiết lý thuyết hoặc thực hành của mỗi giáo viên phải giảng dạy trong một tuần, cụ thể như sau:
1. Định mức tiết dạy của giáo viên tiểu học là 23 tiết, giáo viên trung học cơ sở là 19 tiết, giáo viên trung học phổ thông là 17 tiết;
2. Định mức tiết dạy của giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú là 17 tiết ở cấp trung học cơ sở, 15 tiết ở cấp trung học phổ thông;
Định mức tiết dạy của giáo viên trường phổ thông dân tộc bán trú là 21 tiết ở cấp tiểu học, 17 tiết ở cấp trung học cơ sở;
Định mức tiết dạy của giáo viên trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật là 21 tiết đối với giáo viên ở cấp tiểu học, 17 tiết đối với giáo viên ở cấp trung học cơ sở.
2a. Định mức tiết dạy của giáo viên trường dự bị đại học là 12 tiết
3. Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh trường hạng I dạy 2 tiết một tuần, trường hạng II dạy 1/3 định mức tiết dạy, trường hạng III dạy 1/2 định mức tiết dạy của giáo viên cùng cấp học. Việc phân hạng các trường phổ thông theo quy định hiện hành.

Như vậy, định mức tiết dạy của giáo viên trung học cơ sở hiện nay là 19 tiết trong một tuần.

- Định mức tiết dạy của giáo viên trường, lớp dành cho người tàn tật là 17 tiết.

- Định mức tiết dạy của giáo viên trường, lớp dành cho người tàn tật là 17 tiết

- Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh trường hạng I dạy 2 tiết một tuần, trường hạng II dạy 1/3 định mức tiết dạy, trường hạng III dạy 1/2 định mức tiết dạy của giáo viên cùng cấp học.

Giáo viên trung học cơ sở
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng 1 là gì?
Lao động tiền lương
Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới nhất từ 01/7/2023?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học cơ sở từ 1/7/2024 nhận mức lương bao nhiêu khi làm việc tại trường trung học cơ sở công lập?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học cơ sở hạng 3 phải thực hiện các nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Giáo viên trung học cơ sở hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học cơ sở hạng 2 có những nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Giáo viên trung học cơ sở hạng 3 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học cơ sở hạng 3 cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học cơ sở hạng 2 cần có bằng cấp gì?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học cơ sở cần đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giáo viên trung học cơ sở
18,812 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên trung học cơ sở

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên trung học cơ sở

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào