Điều kiện hưởng lương hưu đối với công chức năm 2024 là gì?

Điều kiện hưởng lương hưu đối với công chức năm 2024 là gì?

Tuổi nghỉ hưu của công chức năm 2024 là bao nhiêu tuổi?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Cán bộ, công chức 2008 thì tuổi nghỉ hưu của công chức thực hiện theo Bộ luật Lao động 2019.

Tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Tuổi nghỉ hưu
...
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
...

Như vậy, theo quy đinh tuổi nghỉ hưu của công chức trong điều kiện lao động bình thường năm 2024 là:

- Đủ 61 tuổi đối với nam;

- Đủ 56 tuổi 4 tháng đối với nữ.

Lưu ý:

- Công chức bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Công chức có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Điều kiện hưởng lương hưu đối với công chức năm 2024 là gì? (Hình từ Internet)

Điều kiện hưởng lương hưu đối với công chức năm 2024 là gì?

Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, công chức thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.

Căn cứ quy định tại Điều 54, 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019, điều kiện hưởng lương hưu đối với công chức năm 2024 được xác định như sau:

(1) Đối với nam công chức

- Trường hợp làm việc trong điều kiện lao động bình thường, điều kiện hưởng lương hưu là: Có đủ 20 năm trở lên đóng bảo hiểm xã hội; đủ 61 tuổi.

- Làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Có đủ 20 năm trở lên đóng bảo hiểm xã hội; có đủ 15 năm làm nghề; từ đủ 56 tuổi.

- Làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Có đủ 20 năm trở lên đóng bảo hiểm xã hội; có đủ 15 năm làm nghề; bị suy giảm khả năng lao động từ 61%.

- Làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Có đủ 20 năm trở lên đóng bảo hiểm xã hội; từ đủ 56 tuổi; có đủ 15 năm làm việc.

- Làm công việc khai thác than trong hầm lò: Có đủ 20 năm trở lên đóng bảo hiểm xã hội; từ đủ 51 tuổi; có đủ 15 năm làm việc.

- Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao: Có đủ 20 năm trở lên đóng bảo hiểm xã hội.

- Người bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%: Có đủ 20 năm trở lên đóng bảo hiểm xã hội; từ đủ 56 tuổi.

- Người bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên: Có đủ 20 năm trở lên đóng bảo hiểm xã hội; từ đủ 51 tuổi.

(2) Đối với nữ công chức

- Trường hợp làm việc trong điều kiện lao động bình thường, điều kiện hưởng lương hưu gồm: Có đủ 20 năm trở lên đóng bảo hiểm xã hội; đủ 56 tuổi 4 tháng.

- Công chức cấp xã: Có đừ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội; đủ 56 tuổi 4 tháng.

- Làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Có đủ 20 năm trở lên đóng bảo hiểm xã hội; có đủ 15 năm làm nghề; từ đủ 51 tuổi 4 tháng.

- Làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Có đủ 20 năm trở lên đóng bảo hiểm xã hội; có đủ 15 năm làm nghề; bị suy giảm khả năng lao động từ 61%.

- Làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Có đủ 20 năm trở lên đóng bảo hiểm xã hội; từ đủ 51 tuổi 4 tháng; có đủ 15 năm làm việc.

- Làm công việc khai thác than trong hầm lò: Có đủ 20 năm trở lên đóng bảo hiểm xã hội; từ đủ 46 tuổi 4 tháng; có đủ 15 năm làm việc.

- Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao: Có đủ 20 năm trở lên đóng bảo hiểm xã hội.

- Người bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%: Có đủ 20 năm trở lên đóng bảo hiểm xã hội; từ đủ 51 tuổi 4 tháng.

- Người bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên: Có đủ 20 năm trở lên đóng bảo hiểm xã hội; từ đủ 46 tuổi 4 tháng.

Thời điểm hưởng lương hưu của công chức là khi nào?

Tại khoản 1 Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Thời điểm hưởng lương hưu
1. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, thời điểm hưởng lương hưu của công chức là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do đơn vị lập khi công chức đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.

Lương hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đã chốt lương hưu mức 1, mức 2 trong năm 2025 cho CBCCVC nghỉ hưu trước 1995 không được tăng lương hưu theo quy định mới, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Nhận lương hưu đúng hạn: Hướng dẫn các bước thực hiện?
Lao động tiền lương
Thống nhất 03 mức lương hưu trong năm 2025 cho đối tượng là người lao động, CBCCVC và LLVT, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào vẫn giữ nguyên mức lương hưu cũ trong đợt tăng lương hưu tiếp theo?
Lao động tiền lương
Giảm chênh lệch lương hưu theo chính sách mới giữa người nghỉ hưu ở các thời kỳ như thế nào?
Lao động tiền lương
Năm 2025 lương hưu chính thức của đối tượng đã nghỉ hưu, chưa nghỉ hưu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giảm lương hưu vào năm 2025 của người lao động, cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang đã nghỉ hưu hay không?
Lao động tiền lương
Chốt mức lương hưu 3.500.000 đồng cho đối tượng đã nghỉ hưu vào tháng 7/2025 trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Giảm lương hưu khi áp dụng toàn bộ bảng lương mới của cán bộ công chức viên chức và LLVT không?
Lao động tiền lương
Nghị quyết 28: Tiền lương hưu phải được chia sẻ giữa người có mức lương cao với người có mức lương thấp có đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lương hưu
2,150 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương hưu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào