Di sản văn hóa phi vật thể là gì? Những di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận? Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với Di sản viên hạng 4 thế nào?

Di sản văn hóa phi vật thể là gì? Những di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận nêu một số ví dụ? Di sản viên hạng 4 cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo thế nào?

Di sản văn hóa phi vật thể là gì? Những di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận?

Theo Điều 3 Luật Di sản văn hóa 2024 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Di sản văn hóa phi vật thể là tri thức, kỹ năng, tập quán, biểu đạt văn hóa cùng đồ vật, đồ tạo tác, không gian liên quan được cộng đồng, nhóm người, cá nhân thực hành, trao truyền qua nhiều thế hệ và hình thành nên bản sắc văn hóa của họ, không ngừng được trao truyền, bảo vệ, tái tạo, sáng tạo, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
2. Di sản văn hóa vật thể là sản phẩm vật chất có một, một số hoặc tất cả giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ, bao gồm di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
3. Di tích lịch sử - văn hóa là công trình kiến trúc, nghệ thuật, cụm công trình xây dựng, địa điểm, di chỉ khảo cổ hoặc cấu trúc có tính chất khảo cổ học; di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, cụm công trình, địa điểm, di chỉ hoặc cấu trúc đó, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
4. Danh lam thắng cảnh là cảnh quan thiên nhiên hoặc cảnh quan thiên nhiên, địa điểm có sự kết hợp với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử, khoa học, thẩm mỹ.
...

Theo đó di sản văn hóa phi vật thể là tri thức, kỹ năng, tập quán, biểu đạt văn hóa cùng đồ vật, đồ tạo tác, không gian liên quan được cộng đồng, nhóm người, cá nhân thực hành, trao truyền qua nhiều thế hệ và hình thành nên bản sắc văn hóa của họ, không ngừng được trao truyền, bảo vệ, tái tạo, sáng tạo, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.

UNESCO đã công nhận nhiều di sản văn hóa phi vật thể trên toàn thế giới. Dưới đây là một số ví dụ tiêu biểu về những di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận:

- Nhã nhạc cung đình Huế (Việt Nam): Đây là loại hình âm nhạc cung đình được biểu diễn trong các dịp lễ hội và nghi lễ quan trọng của triều đình nhà Nguyễn.

- Ca trù (Việt Nam): Một loại hình nghệ thuật truyền thống kết hợp giữa âm nhạc, thơ ca và múa, thường được biểu diễn trong các không gian nhỏ và thân mật.

- Hát xoan (Việt Nam): Một loại hình hát dân gian gắn liền với các nghi lễ thờ cúng tổ tiên và các lễ hội mùa xuân.

- Đờn ca tài tử Nam Bộ (Việt Nam): Một loại hình nghệ thuật dân gian đặc trưng của vùng Nam Bộ, kết hợp giữa âm nhạc và ca hát.

- Lễ hội Gióng (Việt Nam): Một lễ hội truyền thống được tổ chức hàng năm để tưởng nhớ Thánh Gióng, một trong bốn vị thánh bất tử trong tín ngưỡng dân gian Việt Nam.

- Lễ hội đua thuyền rồng (Trung Quốc): Một lễ hội truyền thống được tổ chức vào ngày mùng 5 tháng 5 âm lịch để tưởng nhớ nhà thơ Khuất Nguyên.

- Fado (Bồ Đào Nha): Một thể loại âm nhạc dân gian đặc trưng của Bồ Đào Nha, thường được biểu diễn trong các quán cà phê và nhà hàng.

- Tango (Argentina và Uruguay): Một điệu nhảy và thể loại âm nhạc nổi tiếng trên toàn thế giới, có nguồn gốc từ các khu phố lao động ở Buenos Aires và Montevideo.

Thông tin mang tính chất tham khảo.

Di sản văn hóa phi vật thể là gì? Những di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận? Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với Di sản viên hạng 4 thế nào?

Di sản văn hóa phi vật thể là gì? Những di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận? (Hình từ Internet)

Viên chức giữ chức danh Di sản viên hạng 4 có mã số bao nhiêu?

Tại Điều 2 Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL có quy định như sau:

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa
Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa bao gồm:
1. Di sản viên hạng I Mã số: V.10.05.29;
2. Di sản viên hạng II Mã số: V.10.05.16;
3. Di sản viên hạng III Mã số: V.10.05.17;
4. Di sản viên hạng IV Mã số: V.10.05.18.

Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức danh di sản viên hạng 4 có mã số: V.10.05.18.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với Di sản viên hạng 4 là gì?

Tại Điều 7 Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL có quy định như sau:

Di sản viên hạng IV - Mã số: V.10.05.18
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật thường xuyên tại đơn vị;
b) Thực hiện các công việc phục vụ nghiên cứu, tham gia điều tra, khảo sát hoặc trợ giúp việc xử lý, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về di sản văn hóa vật thể và phi vật thể trong phạm vi được giao;
c) Thực hiện phương án tu sửa hiện vật được phân công.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng trung cấp trở lên phù hợp với lĩnh vực di sản văn hóa;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được những quy định của pháp luật về bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;
b) Có kiến thức cơ bản về nghiệp vụ bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;
c) Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.

Như vậy, để được làm di sản viên hạng 4 cần đáp ứng những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:

- Có bằng trung cấp trở lên phù hợp với lĩnh vực di sản văn hóa;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa.

Thuật ngữ pháp lý
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mã hóa dữ liệu là gì? Ví dụ về mã hóa dữ liệu trong nghiên cứu khoa học ra sao?
Lao động tiền lương
Khoa học là gì? Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được thuê nhà ở công vụ đúng không?
Lao động tiền lương
Đô thị là gì, vai trò của đô thị đối với kinh tế xã hội thế nào? Người lao động khu vực đô thị được thuê nhà ở xã hội đúng không?
Lao động tiền lương
Địa chất là gì, ngành địa chất là gì, ngành địa chất học ra trường làm gì?
Lao động tiền lương
Mã hoá dữ liệu là gì, ví dụ về mã hóa dữ liệu trên máy tính? Không phúc khảo khi thi nâng ngạch công chức trên máy tính đúng không?
Lao động tiền lương
Dữ liệu mở là gì, tại sao chúng ta cần dữ liệu mở? Cập nhật dữ liệu về sổ bảo hiểm xã hội ra sao?
Lao động tiền lương
Tội phạm mạng là gì? Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được tổ chức bồi dưỡng kiến thức về an ninh mạng không?
Lao động tiền lương
Dữ liệu số là gì, ví dụ về dữ liệu số, đặc điểm của dữ liệu số thế nào? Thông tin, dữ liệu về cầu lao động gồm những thông tin nào?
Lao động tiền lương
An sinh xã hội là gì? Ví dụ về an sinh xã hội? Chính sách an sinh xã hội có bao gồm bảo hiểm xã hội không?
Lao động tiền lương
Bảo vật quốc gia là gì, các bảo vật quốc gia Việt Nam tiêu biểu? Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ Di sản viên hạng 1 thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuật ngữ pháp lý
90 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuật ngữ pháp lý

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuật ngữ pháp lý

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào