Đăng ký dự tuyển công chức Kiểm sát viên cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Kiểm sát viên là ai? Đăng ký dự tuyển công chức Kiểm sát viên cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Kiểm sát viên là ai?

Căn cứ tại Điều 74 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định:

Kiểm sát viên
Kiểm sát viên là người được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật để thực hiện chức năng thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.

Theo đó, Kiểm sát viên là người được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật để thực hiện chức năng thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp.

Đăng ký dự tuyển công chức Kiểm sát viên cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Đăng ký dự tuyển công chức Kiểm sát viên cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Đăng ký dự tuyển công chức Kiểm sát viên cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Căn cứ tại Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 401/QĐ-VKSTC năm 2021 quy định tiêu chuẩn để đăng ký dự tuyển công chức Kiểm sát viên là:

Người đăng ký dự tuyển công chức Kiểm sát viên, ngoài những điều kiện quy định tại Luật Cán bộ, công chức 2008, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn, điều kiện sau tại thời điểm đăng ký:

- Về chính trị hiện tại, lịch sử chính trị của bản thân và gia đình: Không vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

- Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Có trình độ đại học trở lên đúng chuyên ngành cần tuyển.

Trường hợp vị trí cần tuyển không yêu cầu trình độ đại học hoặc ở địa bàn, vị trí việc làm chuyên ngành khác có khó khăn về nguồn tuyển dụng thì đơn vị tuyển dụng báo cáo Viện kiểm sát nhân dân tối cao xem xét, quyết định.

- Về sức khỏe: Có đủ sức khỏe đẻ công tác theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền; không bị dị hình, dị tật, khuyết tật; nam cao từ 1,60m, nặng từ 50kg trở lên; nữ cao từ 1,55m, nặng từ 45kg trở lên.

Không áp dụng quy định về chiều cao, cân nặng đối với người được tuyển dụng công chức chuyên môn nghiệp vụ khác.

- Về tuổi:

+ Không quá 35 tuổi đối với nam và không quá 30 tuổi đối với nữ;

+ Đối với những trường hợp tuyển dụng theo xem xét tiếp nhận công chức hoặc trường hợp cán bộ, công chức từ ngành khác chuyển đến ngành Kiểm sát nhân dân thì độ tuổi không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối với nữ và phải đảm bảo đến khi đủ tuổi nghỉ hưu phải có đủ số năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định hiện hành của pháp luật.

Lưu ý: Trong trường hợp đặc biệt, Hội đồng tuyển dụng công chức có thể quy định thêm tiêu chuẩn, điều kiện nhưng phải được Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao đồng ý bằng văn bản trước khi thực hiện.

Ngoài ra, Kiểm sát viên cần đáp ứng những tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 75 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014. Cụ thể:

- Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.

- Có trình độ cử nhân luật trở lên.

- Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát.

- Có thời gian làm công tác thực tiễn theo quy định của Luật này.

- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Kiểm sát viên không được làm những việc gì?

Căn cứ tại Điều 84 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định:

Những việc Kiểm sát viên không được làm
1. Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.
2. Tư vấn cho người bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.
3. Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.
4. Đưa hồ sơ, tài liệu của vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.
5. Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.

Theo đó, Kiểm sát viên không được làm những việc sau đây:

- Những việc mà pháp luật quy định cán bộ và công chức không được làm.

- Tư vấn cho người bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án và vụ việc không đúng quy định của pháp luật.

- Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.

- Đưa hồ sơ, tài liệu của vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.

- Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.

Dự tuyển công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Phiếu đăng ký dự tuyển công chức được kiểm tra trong vòng mấy ngày?
Lao động tiền lương
Có phân biệt văn bằng khi thi công chức hay không?
Lao động tiền lương
Có được đăng ký dự tuyển công chức khi đã chấp hành xong quyết định về hình sự của Tòa án không?
Lao động tiền lương
Độ tuổi tối thiểu để được dự tuyển công chức là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Bao nhiêu tuổi mới được đăng ký dự tuyển công chức?
Lao động tiền lương
Đăng ký dự tuyển công chức Kiểm sát viên cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Lao động tiền lương
Có được đăng ký dự tuyển công chức khi có 2 quốc tịch trong đó có 1 quốc tịch Việt Nam?
Lao động tiền lương
Thời hạn thông báo kết quả dự tuyển công chức là khi nào?
Lao động tiền lương
Điều kiện đăng kí dự tuyển công chức vào Thanh tra Chính phủ là gì?
Lao động tiền lương
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Viện kiểm sát nhân dân được quy định là khi nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Dự tuyển công chức
505 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự tuyển công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dự tuyển công chức

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào