Đăng kiểm viên là ai? Làm sao để trở thành đăng kiểm viên xe cơ giới?
Hiện nay pháp luật quy định đăng kiểm viên xe cơ giới là ai?
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định 139/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có giải thích về chức danh đăng kiểm viên như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Đăng kiểm viên là người được tập huấn, cấp chứng chỉ đăng kiểm viên để thực hiện một phần hoặc toàn bộ các công đoạn kiểm tra phương tiện và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra do mình thực hiện. Đăng kiểm viên gồm hai hạng: Đăng kiểm viên xe cơ giới và đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
Như vậy, đăng kiểm viên xe cơ giới theo cách giải thích của pháp luật là người được tập huấn, cấp chứng chỉ đăng kiểm viên để thực hiện một phần hoặc toàn bộ các công đoạn kiểm tra phương tiện và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra do mình thực hiện
Đăng kiểm viên gồm hai hạng: Đăng kiểm viên xe cơ giới và đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.
Đăng kiểm viên là ai? Làm sao để trở thành dăng kiểm viên?
Làm đăng kiểm viên xe cơ giới cần đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 139/2018/NĐ-CP có cụm từ này bị thay thế bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 13 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP quy định về điều kiện để đăng kiểm viên được cấp phép hành nghề như sau:
Đăng kiểm viên
1. Điều kiện cấp giấy chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới
a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, Cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương. Trường hợp không đầy đủ các nội dung trên, có thể được đào tạo bổ sung tại các cơ sở giáo dục đại học
b) Có tối thiểu 12 tháng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định. Trường hợp học viên đã có kinh nghiệm trực tiếp thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa ô tô tại các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ô tô theo quy định tại Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, có tổng thời gian làm việc cộng dồn từ 12 tháng đến 24 tháng thì thời gian thực tập là 06 tháng, trên 24 tháng thì thời gian thực tập là 03 tháng (Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô căn cứ hợp đồng làm việc với học viên và hồ sơ bảo hiểm xã hội để xác nhận và chịu trách nhiệm về thời gian làm việc của học viên tại cơ sở)
c) Có kết quả đánh giá đạt yêu cầu nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Kết quả đánh giá được thể hiện trên Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực.
2. Điều kiện cấp giấy chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học phải có đầy đủ các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương;
b) Là đăng kiểm viên xe cơ giới có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng;
c) Có kết quả đánh giá đạt yêu cầu nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Kết quả đánh giá được thể hiện trên Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Như vậy, muốn trở thành đăng kiểm viên xe cơ giới cần phải đáp ứng các điều kiện về trình độ chuyên môn, văn bằng chứng chỉ và yêu cầu nghiệp vụ theo quy định pháp luật.
Đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới cần chuẩn bị hồ sơ ra sao?
Căn cứ khoản 1 Điều 15 Nghị định 139/2018/NĐ-CP cụm từ giấy chứng nhận đăng kiểm viên bị thay thế bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP và điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định 139/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP cụ thể như sau:
Thủ tục cấp giấy chứng chỉ đăng kiểm viên
1. Người đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 14 của Nghị định này có quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên gồm:
a) Đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên;
b) Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu và cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới sau khi bị thu hồi);
c) Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học;
d) Văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên của đơn vị đăng kiểm; văn bản xác nhận của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định này nếu cóđ) Ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng.
...
Theo đó cần chuẩn bị những giấy tờ sau để đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên:
- Đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên.
- Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định.
- Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học.
- Văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên của đơn vị đăng kiểm.
- Ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Bài phát biểu hay về Cựu chiến binh ngày 6 12 ngắn gọn, ý nghĩa? Cựu chiến binh có được hưởng chế độ gì không?
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam thành lập vào ngày tháng năm nào? Tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo Chủ tịch Hội cựu chiến binh Việt Nam cấp xã là bao nhiêu?
- 6 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày 6 12 năm 2024 vẫn được hưởng nguyên lương đúng không?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?