Đại hội 13 Công đoàn Việt Nam đề ra chỉ tiêu hằng năm có bao nhiêu % công đoàn cơ sở?

Đại hội 13 Công đoàn Việt Nam đề ra chỉ tiêu hằng năm có bao nhiêu % công đoàn cơ sở?

Đại hội 13 Công đoàn Việt Nam đề ra chỉ tiêu hằng năm có bao nhiêu % công đoàn cơ sở?

Căn cứ tiểu mục 2.2 Mục 2 Phần I Nghị quyết Đại hội 13 Công đoàn Việt Nam quy định như sau:

2. Về mục tiêu, chỉ tiêu phấn đấu, khâu đột phá, các chương trình, nghị quyết chuyên đề thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII Công đoàn Việt Nam
...
2.2. Về các chỉ tiêu phấn đấu
*) Chỉ tiêu hằng năm
- 85% trở lên đoàn viên, người lao động được tuyên truyền, phổ biến, học tập, quán triệt chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến lao động và công đoàn; Công đoàn tham gia thúc đẩy để ít nhất 65% công nhân lao động tại các doanh nghiệp tham gia học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
- 100% công đoàn cơ sở khu vực hành chính, sự nghiệp công lập, doanh nghiệp khu vực nhà nước, ít nhất 85% công đoàn cơ sở doanh nghiệp, đơn vị ngoài khu vực nhà nước tham gia với người sử dụng lao động ban hành, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
- Bình quân mỗi công đoàn cơ sở giới thiệu ít nhất 1 đoàn viên ưu tú cho Đảng xem xét, bồi dưỡng và kết nạp.
- 100% chủ tịch công đoàn cơ sở bầu mới được tập huấn, bồi dưỡng với hình thức phù hợp.
- Ít nhất 80% công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ; ít nhất 80% công đoàn cơ sở khu vực nhà nước và 55% công đoàn cơ sở ngoài khu vực nhà nước xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Ít nhất 80% công đoàn cơ sở doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước có đủ điều kiện thành lập ban nữ công quần chúng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
- 100% công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tổ chức thực hiện việc kiểm tra tài chính cùng cấp đúng tiến độ; ít nhất 10% công đoàn cơ sở doanh nghiệp được công đoàn cấp trên kiểm tra, giám sát tài chính.
...

Theo đó, Đại hội 13 Công đoàn Việt Nam đề ra chỉ tiêu hằng năm có:

- 100% công đoàn cơ sở khu vực hành chính, sự nghiệp công lập, doanh nghiệp khu vực nhà nước, ít nhất 85% công đoàn cơ sở doanh nghiệp, đơn vị ngoài khu vực nhà nước tham gia với người sử dụng lao động ban hành, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.

- 100% chủ tịch công đoàn cơ sở bầu mới được tập huấn, bồi dưỡng với hình thức phù hợp.

- Ít nhất 80% công đoàn cơ sở khu vực nhà nước và 55% công đoàn cơ sở ngoài khu vực nhà nước xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ.

- Ít nhất 80% công đoàn cơ sở doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước có đủ điều kiện thành lập ban nữ công quần chúng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.

- Ít nhất 10% công đoàn cơ sở doanh nghiệp được công đoàn cấp trên kiểm tra, giám sát tài chính.

Xem chi tiết Nghị quyết Đại hội Công đoàn Việt Nam lần thứ 13: Tại đây.

Đại hội 13 Công đoàn Việt Nam đề ra chỉ tiêu hằng năm có bao nhiêu % công đoàn cơ sở?

Đại hội 13 Công đoàn Việt Nam đề ra chỉ tiêu hằng năm có bao nhiêu % công đoàn cơ sở?

Công đoàn cơ sở được thành lập khi có bao nhiêu người?

Căn cứ tại Điều 13 Điều lệ công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 quy định:

Điều kiện thành lập và hình thức tổ chức của công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở
1. Công đoàn cơ sở là tổ chức cơ sở của Công đoàn Việt Nam, được thành lập ở một hoặc một số đơn vị sử dụng lao động hoạt động hợp pháp, khi có từ 05 đoàn viên hoặc 05 người lao động trở lên, có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam.
2. Nghiệp đoàn cơ sở tập hợp những người lao động tự do hợp pháp cùng ngành, nghề, theo địa bàn hoặc theo đơn vị sử dụng lao động, được thành lập khi có từ 05 đoàn viên công đoàn hoặc 05 người lao động trở lên, có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam.
3. Hình thức tổ chức công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở
a. Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở không có tổ công đoàn, tổ nghiệp đoàn, công đoàn bộ phận, nghiệp đoàn bộ phận, công đoàn cơ sở thành viên.
b. Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở có tổ công đoàn, tổ nghiệp đoàn.
c. Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở có công đoàn bộ phận, nghiệp đoàn bộ phận.
d. Công đoàn cơ sở có công đoàn cơ sở thành viên.
4. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn hướng dẫn chi tiết Điều này.

Theo đó, công đoàn cơ sở được thành lập khi có từ 05 đoàn viên hoặc 05 người lao động trở lên, có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam.

Người lao động thành lập công đoàn cơ sở như thế nào?

Căn cứ Điều 14 Điều lệ công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ 2020 quy định như sau:

Trình tự, thủ tục thành lập, giải thể công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở
1. Người lao động thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở
a. Những nơi chưa có công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở, người lao động tự nguyện lập ban vận động thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở (gọi tắt là ban vận động).
b. Ban vận động thực hiện tuyên truyền, vận động, tiếp nhận đơn xin gia nhập công đoàn của người lao động.
c. Khi có đủ điều kiện thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở theo quy định, thì ban vận động tổ chức đại hội thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở và đăng ký với công đoàn cấp trên theo phân cấp đối tượng tập hợp quy định tại Điều 17 Điều lệ này; công đoàn cấp trên xem xét, công nhận công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở.
d. Hoạt động của ban chấp hành công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở được tiến hành từ khi có quyết định công nhận của công đoàn cấp trên.
2. Trách nhiệm của công đoàn cấp trên trong việc thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở
a. Hỗ trợ người lao động lập ban vận động.
b. Hỗ trợ ban vận động về nội dung, phương thức tuyên truyền người lao động gia nhập công đoàn, tổ chức đại hội thành lập công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở; bầu ban chấp hành công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở.
...

Theo đó, người lao động thành lập công đoàn cơ sở như sau:

- Những nơi chưa có công đoàn cơ sở, người lao động tự nguyện lập ban vận động thành lập công đoàn cơ sở (gọi tắt là ban vận động).

- Ban vận động thực hiện tuyên truyền, vận động, tiếp nhận đơn xin gia nhập công đoàn của người lao động.

- Khi có đủ điều kiện thành lập công đoàn cơ sở theo quy định, thì ban vận động tổ chức đại hội thành lập công đoàn cơ sở và đăng ký với công đoàn cấp trên theo phân cấp đối tượng tập hợp; công đoàn cấp trên xem xét, công nhận công đoàn cơ sở.

- Hoạt động của ban chấp hành công đoàn cơ sở được tiến hành từ khi có quyết định công nhận của công đoàn cấp trên.

Đại hội Công đoàn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đại hội 13 Công đoàn Việt Nam: Chỉ tiêu phấn đấu hàng năm có ít nhất bao nhiêu (%) công đoàn cơ sở khu vực nhà nước xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ nhiệm kỳ 2023-2028?
Lao động tiền lương
Chỉ tiêu phấn đấu hàng năm bình quân mỗi công đoàn cơ sở giới thiệu ít nhất bao nhiêu đoàn viên ưu tú cho Đảng xem xét, bồi dưỡng kết nạp nhiệm kỳ 2023-2028?
Lao động tiền lương
Chỉ tiêu phấn đấu hàng năm có bao nhiêu (%) công nhân lao động tại các doanh nghiệp tham gia học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp nhiệm kỳ 2023-2028?
Lao động tiền lương
Phương châm Đổi mới - Dân chủ - Đoàn kết - Phát triển của Đại hội nào? Đoàn viên công đoàn có trách nhiệm ra sao?
Lao động tiền lương
Đại hội 13 Công đoàn Việt Nam: Chỉ tiêu phấn đấu hàng năm có ít nhất bao nhiêu phần trăm công đoàn cơ sở doanh nghiệp được công đoàn cấp trên kiểm tra, giám sát tài chính nhiệm kỳ 2023-2028?
Lao động tiền lương
Tại Đại hội 13 Công đoàn Việt Nam đã thông qua Điều lệ Công đoàn Việt Nam đã được bổ sung, sửa đổi có đúng không?
Lao động tiền lương
Mục tiêu thực hiện Đại hội 13 Công đoàn Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Đại hội 13 Công đoàn Việt Nam đề ra chỉ tiêu hằng năm có bao nhiêu % công đoàn cơ sở?
Lao động tiền lương
Chủ đề báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động khóa 12 trình Đại hội 13 Công đoàn Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Đại hội 13 Công đoàn Việt Nam quyết định số lượng Ủy ban kiểm tra Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa 13 là bao nhiêu ủy viên và tại hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn đã bầu bao nhiêu ủy viên?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đại hội Công đoàn Việt Nam
4,042 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đại hội Công đoàn Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đại hội Công đoàn Việt Nam

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tài chính Công đoàn: Các văn bản liên quan cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào