Đã có quy định mới về thi tuyển viên chức 2024, cụ thể ra sao?

Cho tôi hỏi đã có quy định mới về thi tuyển viên chức chưa ạ? Khác gì so với quy định cũ ạ? Câu hỏi của anh T.T (Bình Dương).

Thi tuyển viên chức theo quy định trước đây như thế nào?

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP trước đây quy định về hình thức, nội dung và thời gian thi như sau:

Thi tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:

Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung

- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.

- Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:

Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút;

Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định. Thời gian thi 30 phút;

Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút..

Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

Đã có quy định mới về thi tuyển viên chức 2024, cụ thể ra sao?

Đã có quy định mới về thi tuyển viên chức 2024, cụ thể ra sao?

Đã có quy định mới về thi tuyển viên chức 2024, cụ thể ra sao?

Chính phủ ban hành Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP, trong đó sửa đổi Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về hình thức, nội dung và thời gian thi.

Cụ thể, thi tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng thi như sau:

Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung bằng hình thức trắc nghiệm trên máy vi tính. Nội dung thi gồm 02 phần, cụ thể như sau:

Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.

Trường hợp đã đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức thì được miễn thi Phần I.

Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm bằng một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc lựa chọn 01 ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.

Đối với vị trí việc làm không yêu cầu ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm thì không phải tổ chức thi Phần II.

Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định nêu trên; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.

Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

Như vậy, so với quy định cũ thì Nghị định 85/2023/NĐ-CP đã rút ngắn phần thi của vòng 1. Theo đó, năm 2024 cũng sẽ áp dụng quy định mới này trong thi tuyển viên chức.

Đồng thời, bổ sung, sửa đổi các đối tượng miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:

+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.

+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.

+ Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.

+ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

Điều kiện để viên chức ký hợp đồng làm việc không xác định thời hạn theo quy định hiện nay?

Căn cứ Điều 25 Luật Viên chức 2010 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định về các loại hợp đồng làm việc đối với viên chức, cụ thể như sau:

Các loại hợp đồng làm việc
1. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng.
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn áp dụng đối với người được tuyển dụng làm viên chức kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020, trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này.
2. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2020;
b) Cán bộ, công chức chuyển sang làm viên chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 58 của Luật này;
c) Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, điều kiện để viên chức ký hợp đồng làm việc không xác định thời hạn theo quy định hiện nay như sau:

- Người được tuyển dụng làm viên chức kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020;

- Cán bộ, công chức chuyển sang làm viên chức theo quy định;

- Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Thi tuyển viên chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cụ thể 02 vòng thi trong kỳ thi tuyển viên chức như thế nào?
Lao động tiền lương
Viên chức được xác định trúng tuyển thế nào khi có cùng kết quả thi?
Lao động tiền lương
Thi tuyển viên chức phải trải qua mấy vòng?
Lao động tiền lương
Thi tuyển viên chức hiện nay có phải thi tin học không?
Lao động tiền lương
Bãi bỏ thi tin học trong thi tuyển viên chức 2024, môn thi nào sẽ thay thế?
Lao động tiền lương
Thêm đối tượng được cộng điểm ưu tiên thi tuyển viên chức là ai?
Lao động tiền lương
Ai được miễn thi các phần thi trong 2 vòng thi tuyển viên chức theo Nghị định 85?
Lao động tiền lương
Đã có quy định mới về thi tuyển viên chức 2024, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Người dự thi tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì cộng điểm ưu tiên như thế nào?
Lao động tiền lương
Tổ chức thi tuyển viên chức bao lâu một lần theo quy định mới nhất?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thi tuyển viên chức
1,064 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi tuyển viên chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thi tuyển viên chức

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào