Công ty tự tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng điều kiện gì?

Công ty tự tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc phải đáp ứng những điều kiện gì để đảm bảo tính hiệu quả và tuân thủ các quy định pháp luật?

Công ty tự tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 14 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định:

Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
...
4. Người sử dụng lao động tự tổ chức huấn luyện và chịu trách nhiệm về chất lượng huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, người học nghề, tập nghề, người thử việc trước khi tuyển dụng hoặc bố trí làm việc và định kỳ huấn luyện lại nhằm trang bị đủ kiến thức, kỹ năng cần thiết về bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động, phù hợp với vị trí công việc được giao.
...

Đồng thời, tại khoản 7 Điều 14 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 cũng có quy định:

Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
...
7. Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động là đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật đầu tư và Luật này.
Trường hợp doanh nghiệp tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì phải đáp ứng điều kiện hoạt động như đối với tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
...

Như vậy, chiếu theo quy định trên, công ty hoàn toàn có thể tự tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho người lao động, người học nghề, tập nghề, người thử việc trước khi tuyển dụng hoặc bố trí việc làm cho họ với điều kiện những người lao động này không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 14 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

Trường hợp công ty tự tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh cho các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 14 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 thì phải đáp ứng được điều kiện hoạt động như một tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.

Công ty tự tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng điều kiện gì?

Công ty tự tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng điều kiện gì?

Công ty không tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho người lao động bị xử phạt thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 25 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:

Vi phạm quy định về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi không tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động theo quy định của pháp luật hoặc thỏa thuận với tổ chức hoạt động huấn luyện không huấn luyện mà nhận kết quả huấn luyện hoặc sử dụng người lao động không được cấp thẻ an toàn theo quy định của pháp luật làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trước khi bố trí làm công việc này theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người;
d) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người;
đ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người trở lên.
...

Như vậy, người sử dụng lao động không tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động theo quy định của pháp luật sẽ bị phạt tiền từ 5 triệu - 50 triệu đồng, tùy thuộc vào số lượng người lao động mà người sử dụng lao động không huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.

Tuy nhiên, đây chỉ là mức phạt đối với người sử dụng lao động là cá nhân, đối với người sử dụng lao động là tổ chức thì mức phạt sẽ gấp 02 (khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

Trách nhiệm bảo đảm an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc của người sử dụng lao động được quy định thế nào?

Căn cứ theo Điều 16 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, trách nhiệm bảo đảm an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc của người sử dụng lao động được quy định như sau:

- Bảo đảm nơi làm việc phải đạt yêu cầu về không gian, độ thoáng, bụi, hơi, khí độc, phóng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung, các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại khác được quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật liên quan và định kỳ kiểm tra, đo lường các yếu tố đó; bảo đảm có đủ buồng tắm, buồng vệ sinh phù hợp tại nơi làm việc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Bảo đảm máy, thiết bị, vật tư, chất được sử dụng, vận hành, bảo trì, bảo quản tại nơi làm việc theo quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động, hoặc đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động đã được công bố, áp dụng và theo nội quy, quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

- Trang cấp đầy đủ cho người lao động các phương tiện bảo vệ cá nhân khi thực hiện công việc có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại; trang bị các thiết bị an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

- Hằng năm hoặc khi cần thiết, tổ chức kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc để tiến hành các biện pháp về công nghệ, kỹ thuật nhằm loại trừ, giảm thiểu yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc, cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe cho người lao động.

- Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy, thiết bị, vật tư, chất, nhà xưởng, kho tàng.

- Phải có biển cảnh báo, bảng chỉ dẫn bằng tiếng Việt và ngôn ngữ phổ biến của người lao động về an toàn, vệ sinh lao động đối với máy, thiết bị, vật tư và chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc, nơi lưu giữ, bảo quản, sử dụng và đặt ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.

- Tuyên truyền, phổ biến hoặc huấn luyện cho người lao động quy định, nội quy, quy trình về an toàn, vệ sinh lao động, biện pháp phòng, chống yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc có liên quan đến công việc, nhiệm vụ được giao.

- Xây dựng, ban hành kế hoạch xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp tại nơi làm việc; tổ chức xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp, lực lượng ứng cứu và báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ hoặc khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc vượt ra khỏi khả năng kiểm soát của người sử dụng lao động.

Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động tối đa doanh nghiệp được nhận là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Công ty tự tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Thời hạn trả kết quả cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn vệ sinh lao động là bao lâu?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp cung cấp kết quả huấn luyện an toàn vệ sinh lao động không đúng với nội dung huấn luyện bị xử phạt thế nào?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp không tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho người tập nghề thì bị phạt bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mẫu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Khi nào người lao động làm việc không theo hợp đồng có quyền được huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động?
Lao động tiền lương
Người lao động có quyền gì đối với huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động?
Lao động tiền lương
Người lao động có được hưởng chính sách của Nhà nước hỗ trợ về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
101 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024 Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào