Công ty chậm đăng ký mã số thuế cho nhân viên bị phạt bao nhiêu tiền?

Thời hạn đăng ký mã số thuế chậm nhất là khi nào? Nếu công ty chậm đăng ký mã số thuế cho nhân viên sẽ bị phạt ra sao?

Thời hạn đăng ký mã số thuế chậm nhất là khi nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019 quy định:

Thời hạn đăng ký thuế lần đầu
...
3. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế; đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.

Chiếu theo quy định trên, pháp luật quy định tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập cho người lao động phải có trách nhiệm đăng ký mã số thuế thay cho người lao động của mình trong trường hợp người lao động chưa có mã số thuế trong thời gian chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

Như vậy, công ty có trách nhiệm phải đăng ký mã số thuế cho nhân viên trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày nhân viên này phát sinh nghĩa vụ thuế mà chưa có mã số thuế.

Công ty chậm đăng ký mã số thuế cho nhân viên bị phạt bao nhiêu tiền?

Công ty chậm đăng ký mã số thuế cho nhân viên bị phạt bao nhiêu tiền?

Công ty chậm đăng ký mã số thuế cho nhân viên bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định:

Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.
4. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;
b) Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

Theo đó, pháp luật quy định người nộp thuế chậm đăng ký thuế bị xử phạt về hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế như sau:

- Quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ: Phạt cảnh cáo

- Quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, không có tình tiết giảm nhẹ: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

- Quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

- Quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên: Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Theo điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định:

Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
1. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn bao gồm:
a) Người nộp thuế có hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.
...
Trường hợp theo quy định của pháp luật về thuế và quản lý thuế, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ đăng ký thuế, khai, nộp thuế thay người nộp thuế mà tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế thay có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này thì tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế thay bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định tại Nghị định này.
...

Như vậy, trong trường hợp công ty có trách nhiệm đăng ký mã số thuế thay cho nhân viên nhưng vi phạm về thời hạn đăng ký thì công ty sẽ phải chịu phạt với các mức phạt nêu trên.

Mã số thuế là gì?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
...

Như vậy, mã số thuế được hiểu như sau:

- Mã số thuế là một mã số thuế gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

- Mã số thuế là mã số duy nhất để cá nhân sử dụng với mục đích kê khai mọi khoản thu nhập của mình.

Mã số thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công ty phải đăng ký mã số thuế cho nhân viên trong thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Công ty chậm đăng ký mã số thuế cho nhân viên bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Công ty bắt buộc phải đăng ký mã số thuế cho nhân viên mới đúng không?
Lao động tiền lương
Người lao động có bắt buộc phải đăng ký mã số thuế trước khi đi làm không?
Lao động tiền lương
Uỷ quyền đăng ký mã số thuế TNCN cho cơ quan chi trả thu nhập được không?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân online mới nhất?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn tìm mã số thuế cá nhân bằng số CMND như thế nào?
Lao động tiền lương
Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì? 02 cách đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất?
Lao động tiền lương
Mẫu 13-MST đề nghị cấp lại thông báo mã số thuế mới nhất được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu 24/ĐK-TCT Thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế có dạng ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mã số thuế
14 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mã số thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mã số thuế

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem trọn bộ văn bản về Hóa đơn điện tử 2024 Tổng hợp văn bản quy định về Giao dịch liên kết mới nhất Click để xem toàn bộ văn bản quy định về Mã số doanh nghiệp Những văn bản cần biết về gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2024 Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật kế toán đang có hiệu lực Văn bản hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào