Công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự khi không có lý do chính đáng thì bị xử lý thế nào?

Công chứng viên phải từ chối hướng dẫn tập sự trong trường hợp nào? Từ chối hướng dẫn tập sự khi không có lý do chính đáng thì bị xử lý thế nào?

Công chứng viên phải từ chối hướng dẫn tập sự trong trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định:

Từ chối hướng dẫn tập sự
1. Công chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự phải từ chối trong trường hợp không đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định của Luật Công chứng hoặc có lý do chính đáng khác và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được phân công.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của công chứng viên về việc từ chối hướng dẫn tập sự, tổ chức hành nghề công chứng xem xét, quyết định việc phân công một công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự hoặc báo cáo Sở Tư pháp bằng văn bản nếu tổ chức mình không còn công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng, Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự; trường hợp không còn tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự thì thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người đăng ký tập sự.

Theo đó, công chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự phải từ chối trong trường hợp không đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định hoặc có lý do chính đáng khác và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được phân công.

Công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự khi không có lý do chính đáng thì bị xử lý thế nào?

Công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự khi không có lý do chính đáng thì bị xử lý thế nào?

Công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự khi không có lý do chính đáng thì bị xử lý thế nào?

Căn cứ tại Điều 30 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định:

Xử lý vi phạm đối với việc tập sự hành nghề công chứng
1. Người tập sự vi phạm quy định của Thông tư này, đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự nhắc nhở, yêu cầu sửa chữa bằng văn bản ít nhất là 03 lần mà vẫn tiếp tục vi phạm thì tổ chức hành nghề công chứng đề nghị Sở Tư pháp xem xét việc chấm dứt tập sự hành nghề công chứng; trường hợp tổ chức hành nghề công chứng cố ý bao che, không báo cáo Sở Tư pháp thì Sở Tư pháp tiến hành việc thanh tra, kiểm tra và xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự không có lý do chính đáng, vi phạm quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức hành nghề công chứng có tên trong danh sách đủ điều kiện nhận tập sự mà từ chối nhận tập sự không có lý do chính đáng, cử công chứng viên không đủ điều kiện hướng dẫn tập sự hoặc vi phạm quy định khác của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu hình thức xử lý theo quy định của pháp luật.

Theo đó, công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự không có lý do chính đáng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật.

Người tập sự hành nghề công chứng có được thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự không?

Căn cứ tại Điều 13 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định:

Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
1. Người tập sự có các quyền sau đây:
a) Được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạo điều kiện thực hiện các nội dung tập sự theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;
b) Được công chứng viên hướng dẫn tập sự hướng dẫn các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người tập sự;
c) Được thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự, thay đổi nơi tập sự theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Thông tư này;
d) Được công nhận hoàn thành tập sự theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này;
đ) Được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 17 của Thông tư này;
e) Các quyền khác theo thoả thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Người tập sự có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ nội quy, quy chế của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
b) Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các công việc thuộc nội dung tập sự quy định tại Điều 6 của Thông tư này theo sự phân công của công chứng viên hướng dẫn tập sự;
c) Bảo đảm thời gian tập sự hằng ngày theo ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
d) Chịu trách nhiệm trước công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về kết quả và tiến độ của các công việc được phân công;
đ) Giữ bí mật thông tin về nội dung công chứng và các thông tin có liên quan mà mình biết được trong quá trình tập sự;
e) Lập Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng, Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này;
g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Công chứng, Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và theo thoả thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

Theo đó, người tập sự hành nghề công chứng có quyền thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự theo quy định.

Công chứng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công chứng là gì? Công chứng viên bao nhiêu tuổi thì hết được hành nghề công chứng?
Lao động tiền lương
Công chứng viên được thành lập Phòng công chứng hay Văn phòng công chứng?
Lao động tiền lương
Người thường trú tại Việt Nam mới được làm công chứng viên đúng không?
Lao động tiền lương
Công chứng viên không còn áp dụng biện pháp xử lý hành chính thì được hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ trước thời hạn không?
Lao động tiền lương
Những trường hợp nào sẽ thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng?
Lao động tiền lương
Công chứng viên vi phạm hành chính được làm người hướng dẫn tập sự khi nào?
Lao động tiền lương
Công chứng viên đang nuôi con nhỏ sẽ được miễn tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ trong năm đúng không?
Lao động tiền lương
Hiện nay một công chứng viên có được thành lập văn phòng công chứng không?
Lao động tiền lương
Công chứng viên có được chứng thực bản sao từ bản chính không? Bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị pháp lý thế nào?
Lao động tiền lương
Trách nhiệm kiểm tra việc bảo đảm tiêu chuẩn hành nghề của công chứng viên thuộc về ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chứng viên
175 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chứng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chứng viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp danh sách văn bản quy định về Công chứng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào