Công chức, viên chức bị kỷ luật buộc thôi việc thì được tự nguyện tinh giản biên chế không?

Công chức, viên chức bị kỷ luật buộc thôi việc thì được tự nguyện tinh giản biên chế không?

Công chức, viên chức bị kỷ luật buộc thôi việc thì được tự nguyện tinh giản biên chế không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế
...
h) Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian bị kỷ luật nhưng chưa đến mức bị bãi nhiệm hoặc bị buộc thôi việc theo quy định của pháp luật tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế, được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.

Theo đó, cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian bị kỷ luật nhưng chưa đến mức bị bãi nhiệm hoặc bị buộc thôi việc tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế, được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.

Như vậy, công chức, viên chức bị kỷ luật buộc thôi việc thì không nằm trong trường hợp được tự nguyện tinh giản biên chế.

Lưu ý: Thời gian kỷ luật bị buộc thôi việc được xét tại thời điểm tinh giản biên chế.

Công chức, viên chức đang trong thời gian kỷ luật bị buộc thôi việc thì tự nguyện tinh giản biên chế được không?

Công chức, viên chức đang trong thời gian kỷ luật bị buộc thôi việc thì tự nguyện tinh giản biên chế được không? (Hình từ Internet)

Sau khi tinh giản biên chế, đối tượng nào sẽ được hưởng trợ cấp khi nghỉ hưu trước tuổi?

Theo căn cứ tại Điều 5 Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định chính sách nghỉ hưu trước tuổi, những đối tượng tinh giản biên chế sẽ được hưởng trợ cấp bao gồm:

- Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

- Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì được hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

- Đối tượng tinh giản biên chế là nữ cán bộ, công chức cấp xã có tuổi thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu mà có đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Lưu ý: Tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

Những khoản trợ cấp nào mà công chức, viên chức tinh giản biên chế chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng kinh phí thường xuyên có thể được nhận?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Chính sách chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ ngân sách nhà nước
1. Đối tượng tinh giản biên chế chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng kinh phí thường xuyên từ ngân sách nhà nước được hưởng các khoản trợ cấp sau:
a) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng;
b) Được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
2. Không áp dụng chính sách quy định tại khoản 1 Điều này đối với những người đã làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập khi đơn vị chuyển đổi sang đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc doanh nghiệp hoặc cổ phần hóa vẫn được giữ lại làm việc; những người thuộc đối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn đủ 03 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP, có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021; những người thuộc đối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn đủ 03 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP, có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên.

Như vậy, những khoản trợ cấp mà công chức, viên chức tinh giản biên chế chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng kinh phí thường xuyên có thể được nhận gồm:

- Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng;

- Được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Lưu ý: Các khoản trợ cấp trên không áp dụng đối với đối tượng tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 29/2023/NĐ-CP .

Kỷ luật buộc thôi việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công chức bị kỷ luật buộc thôi việc sau bao lâu được thi tuyển lại? Có những hình thức kỷ luật nào đối với công chức?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào công chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc không được đăng ký dự tuyển vào các cơ quan của Nhà nước?
Lao động tiền lương
Viên chức nghiện ma túy đương nhiên bị buộc thôi việc có đúng không?
Lao động tiền lương
Buộc thôi việc ngay đối với viên chức lần đầu vi phạm những lỗi nào?
Lao động tiền lương
Công chức, viên chức bị kỷ luật buộc thôi việc thì được tự nguyện tinh giản biên chế không?
Lao động tiền lương
Có áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc khi công nhân quốc phòng có hành vi vi phạm không?
Lao động tiền lương
Viên chức đã bị buộc thôi việc thì có được tuyển dụng lại vào cơ quan nhà nước không?
Lao động tiền lương
Viên chức bị kỷ luật buộc thôi việc do tham nhũng thì có được tuyển dụng lại vào cơ quan nhà nước không?
Lao động tiền lương
Phải làm gì khi quyết định kỷ luật buộc thôi việc viên chức được kết luận là oan sai?
Lao động tiền lương
Thời hiệu xử lý kỷ luật buộc thôi việc công chức là bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kỷ luật buộc thôi việc
489 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỷ luật buộc thôi việc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kỷ luật buộc thôi việc

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào