Công chức tập sự có được ký hồ sơ và tiến hành giải quyết công việc chưa?

Cho tôi hỏi công chức tập sự có được ký hồ sơ và tiến hành giải quyết công việc chưa? Câu hỏi của anh Q.L (Đà Nẵng).

Công chức tập sự có được ký hồ sơ và tiến hành giải quyết công việc chưa?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 20 Nghị định 138/2020/NĐ-CP có quy định về nội dung trong quá trình công chức tập sự như sau:

Chế độ tập sự
1. Người được tuyển dụng vào công chức phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.
2. Thời gian tập sự được quy định như sau:
a) 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại C;
b) 06 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại D;
c) Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.
Trường hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý do chính đáng dưới 14 ngày mà được người đứng đầu cơ quan, đơn vị nơi người được tuyển dụng vào công chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng ý thì thời gian này được tính vào thời gian tập sự.
3. Nội dung tập sự:
a) Nắm vững quy định của pháp luật về công chức; nắm vững cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan công tác; nội quy, quy chế làm việc của cơ quan và chức trách, nhiệm vụ của vị trí việc làm được tuyển dụng;
b) Trau dồi kiến thức và kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng;
c) Tập giải quyết, thực hiện các công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.

Theo quy định có thể thấy công chức tập sự không có quyền hạn trong việc ký hồ sơ cũng như giải quyết công việc độc lập mà chỉ được thực hiện các công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng theo hướng dẫn của người được phân công hướng dẫn tập sự theo quy định.

Công chức tập sự có được ký hồ sơ và tiến hành giải quyết công việc chưa?

Công chức tập sự có được ký hồ sơ và tiến hành giải quyết công việc chưa?

Mất bao lâu để công chức tập sự hoàn thành chế độ tập sự?

Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về chế độ tập sự công chức như sau:

Chế độ tập sự
1. Người được tuyển dụng vào công chức phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.
2. Thời gian tập sự được quy định như sau:
a) 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại C;
b) 06 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại D;
c) Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.
Trường hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý do chính đáng dưới 14 ngày mà được người đứng đầu cơ quan, đơn vị nơi người được tuyển dụng vào công chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng ý thì thời gian này được tính vào thời gian tập sự.
...

Như vậy, thời gian để hoàn thành chế độ tập sự công chức là:

- 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại C

- 06 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại D.

Trường hợp nào không thực hiện chế độ tập sự công chức?

Căn cứ khoản 5 Điều 20 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về chế độ tập sự, cụ thể như sau:

Chế độ tập sự
...
5. Không thực hiện chế độ tập sự đối với các trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm mà thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) bằng hoặc lớn hơn thời gian tập sự tương ứng với thời gian tập sự của ngạch được tuyển dụng quy định tại khoản 2 Điều này. Đối với các trường hợp không thực hiện chế độ tập sự, người đứng đầu cơ quan quản lý, sử dụng công chức phải cử tham gia khóa bồi dưỡng quản lý nhà nước để hoàn chỉnh tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch công chức trước khi bổ nhiệm.

Theo đó không thực hiện chế độ tập sự công chức đối với trường hợp sau đây:

- Đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

- Được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm mà thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) bằng hoặc lớn hơn thời gian tập sự tương ứng với thời gian tập sự của ngạch được tuyển dụng quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 138/2020/NĐ-CP.

Đối với các trường hợp không thực hiện chế độ tập sự, người đứng đầu cơ quan quản lý, sử dụng công chức phải cử tham gia khóa bồi dưỡng quản lý nhà nước để hoàn chỉnh tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch công chức trước khi bổ nhiệm.

Công chức tập sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công chức đã có kinh nghiệm có phải tập sự nữa không?
Lao động tiền lương
Người hướng dẫn công chức tập sự có được hưởng phụ cấp trách nhiệm không?
Lao động tiền lương
Nếu người tập sự công chức không đạt yêu cầu thì có huỷ bỏ quyết định tuyển dụng không?
Lao động tiền lương
Trong nội dung tập sự công chức bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Người tập sự công chức có được hưởng 100% lương trong thời gian tập sự không?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào cá nhân không cần tập sự công chức theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Công chức tập sự có cần phải có người hướng dẫn tập sự không?
Lao động tiền lương
Công chức tập sự nghỉ ốm đau có tính vào thời gian tập sự hay không?
Lao động tiền lương
Ngoài lương, công chức tập sự được hưởng những khoản phụ cấp nào?
Lao động tiền lương
Công chức tập sự có được ký hồ sơ và tiến hành giải quyết công việc chưa?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức tập sự
6,527 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức tập sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức tập sự

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào