Công chức cấp xã được cử đi đào tạo sau đại học cần đáp ứng các điều kiện gì?

Những điều kiện đối với công chức cấp xã để được cử đi đào tạo sau đại học là gì?

Công chức cấp xã được cử đi đào tạo sau đại học cần đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 101/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 89/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định về nội dung, chương trình, hình thức và quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Nghị định này áp dụng đối với các đối tượng:
a) Cán bộ trong các cơ quan nhà nước;
b) Công chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị-xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã).
c) Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Theo đó, công chức cấp xã thuộc đối tượng được cử đi đào tạo sau đại học.

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 101/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện đào tạo sau đại học
1. Đối với cán bộ, công chức:
a) Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ;
b) Không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu;
c) Có cam kết thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo;
d) Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
2. Đối với viên chức:
a) Đã kết thúc thời gian tập sự (nếu có);
b) Có cam kết thực hiện nhiệm vụ, hoạt động nghề nghiệp tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo;
c) Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
3. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học theo các chương trình hợp tác với nước ngoài được ký kết hoặc gia nhập nhân danh Nhà nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ngoài các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này còn phải đáp ứng yêu cầu khác của chương trình hợp tác.

Như vậy, công chức cấp xã được cử đi đào tạo sau đại học cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Công chức có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ;

- Công chức không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu;

- Công chức cam kết thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo;

- Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.

Công chức cấp xã được cử đi đào tạo sau đại học cần đáp ứng các điều kiện gì?

Công chức cấp xã được cử đi đào tạo sau đại học cần đáp ứng các điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Công chức cấp xã sau được cử đi đào tạo sau đại học nhưng không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng tốt nghiệp thì có phải đền bù chi phí đào tạo hay không?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 101/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Đền bù chi phí đào tạo
Cán bộ, công chức, viên chức, được cử đi đào tạo từ trình độ trung cấp trở lên bằng nguồn ngân sách nhà nước hoặc kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phải đền bù chi phí đào tạo khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Tự ý bỏ học, bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc trong thời gian đào tạo.
2. Không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng tốt nghiệp.
3. Đã hoàn thành và được cấp văn bằng tốt nghiệp khóa học nhưng bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết quy định tại Điều 5 hoặc Điều 6 Nghị định này.

Như vậy, công chức cấp xã sau được cử đi đào tạo sau đại học bằng nguồn ngân sách nhà nước hoặc kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng công chức nhưng không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng tốt nghiệp thì phải đền bù chi phí đào tạo.

Chi phí đền bù sẽ bao gồm những khoản nào? Trường hợp nào công chức phải trả 100% chi phí đền bù?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 101/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Chi phí đền bù và cách tính chi phí đền bù
1. Chi phí đền bù bao gồm học phí và tất cả các khoản chi khác phục vụ cho khóa học, không tính lương và các khoản phụ cấp (nếu có).
2. Cách tính chi phí đền bù:
a) Đối với trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 7 Nghị định này, cán bộ, công chức, viên chức phải trả 100% chi phí đền bù;
...

Theo đó, chi phí đền bù bao gồm học phí và tất cả các khoản chi khác phục vụ cho khóa học, không tính lương và các khoản phụ cấp (nếu có).

Trường hợp công chức phải trả 100% chi phí đền bù bao gồm:

- Công chức tự ý bỏ học, bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc trong thời gian đào tạo.

- Công chức không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng tốt nghiệp.

Công chức cấp xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công chức cấp xã có thuộc đối tượng được tiếp nhận vào làm viên chức không?
Lao động tiền lương
Nội dung quản lý công chức cấp xã là gì?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền tiếp nhận vào làm công chức cấp xã?
Lao động tiền lương
Số lượng công chức cấp xã tăng thêm được căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
Xếp lương cho công chức cấp xã có thay đổi về trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Công chức cấp xã có từ đủ 15 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên thì sẽ không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi đúng không?
Lao động tiền lương
Cách tính lương cán bộ, công chức cấp xã theo Thông tư 07/2024/TT-BNV như thế nào khi áp dụng lương cơ sở mới?
Lao động tiền lương
Công thức tính mức phụ cấp công chức cấp xã theo Thông tư 07/2024/TT-BNV như thế nào khi áp dụng lương cơ sở mới?
Lao động tiền lương
Tất cả công chức cấp xã phải có bằng đại học có đúng không?
Lao động tiền lương
Chức danh công chức cấp xã nào sẽ không cần phải thực hiện chế độ tập sự?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức cấp xã
324 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức cấp xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức cấp xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào