Công chức bị tai nạn nặng có thể được lùi thời điểm nghỉ hưu trong bao lâu?

Xin cho hỏi, trường hợp công chức bị tai nạn nặng có thể được lùi thời điểm nghỉ hưu trong bao lâu? - Câu hỏi anh Vinh (TPHCM)

Công chức bị tai nạn nặng được lùi thời điểm nghỉ hưu trong bao lâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về việc lùi thời điểm nghỉ hưu với công chức như sau:

Xác định thời điểm nghỉ hưu
1. Thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Trường hợp trong hồ sơ của công chức không ghi rõ ngày, tháng sinh trong năm thì thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
2. Thời điểm nghỉ hưu được lùi theo một trong các trường hợp sau:
a) Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp: thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; công chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con bị từ trần, bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình công chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;
b) Không quá 03 tháng đối với một trong các trường hợp: bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;
c) Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.

Theo quy định nêu trên, công chức bị tai nạn nặng và có giấy xác nhận của bệnh viện sẽ được lùi thời điểm nghỉ hưu đến 03 tháng.

Công chức bị tai nạn nặng lùi thời điểm nghỉ hưu

Công chức bị tai nạn nặng lùi thời điểm nghỉ hưu (Hình từ Internet)

Công chức đến thời điểm nghỉ hưu có nguyện vọng kéo dài thời gian công tác cần làm những gì?

Tại khoản 5 Điều 11 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về việc kéo dài tuổi nghỉ hưu cho công chức như sau:

Quyết định nghỉ hưu
...
5. Đối với công chức trong đơn vị sự nghiệp công lập có trình độ đào tạo của ngành chuyên môn, đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này được thực hiện như sau:
a) Nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn, điều kiện về kéo dài tuổi nghỉ hưu đối với viên chức thì trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức ra quyết định thôi giữ chức danh lãnh đạo, quản lý để chuyển sang viên chức và thực hiện các thủ tục kéo dài thời gian công tác theo quy định của pháp luật về viên chức. Thời điểm thôi giữ chức vụ quản lý kể từ thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.
b) Nếu không có nguyện vọng kéo dài thời gian công tác khi đủ tuổi nghỉ hưu thì cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức thực hiện thủ tục nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9, Điều 10 và các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 11 Nghị định này.

Từ quy định trên, trường hợp công chức trong đơn vị sự nghiệp công lập có trình độ đào tạo của ngành chuyên môn, đến thời điểm nghỉ hưu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn, điều kiện về kéo dài tuổi nghỉ hưu thì:

- Trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức ra quyết định thôi giữ chức danh lãnh đạo, quản lý để chuyển sang viên chức và thực hiện các thủ tục kéo dài thời gian công tác theo quy định của pháp luật về viên chức.

- Thời điểm thôi giữ chức vụ quản lý kể từ thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.

Ai phải ra quyết định nghỉ hưu đối với công chức?

Căn cứ theo khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 11 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về việc ra quyết định nghỉ hưu đối với công chức cấp xã như sau:

Quyết định nghỉ hưu
1. Trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải ra quyết định nghỉ hưu theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Căn cứ quyết định nghỉ hưu quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phối hợp với tổ chức bảo hiểm xã hội tiến hành các thủ tục theo quy định để công chức được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi nghỉ hưu.
3. Công chức được nghỉ hưu có trách nhiệm bàn giao hồ sơ tài liệu và những công việc đang làm cho người được phân công tiếp nhận trước thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu.
4. Kể từ thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu, công chức được nghỉ hưu và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định.
...

Như vậy, trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải ra quyết định nghỉ hưu.

Dựa vào quyết định nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phối hợp với tổ chức bảo hiểm xã hội tiến hành các thủ tục theo quy định để công chức được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi nghỉ hưu.

Công chức được nghỉ hưu bàn giao hồ sơ tài liệu và những công việc đang làm cho người được phân công tiếp nhận trước thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu.

Kể từ thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu, công chức được nghỉ hưu và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Thời điểm nghỉ hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu năm 2025 theo tháng sinh, năm sinh ra sao? Tải về ở đâu?
Lao động tiền lương
Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu theo tháng sinh, năm sinh mới nhất trong trường hợp nghỉ hưu sớm ra sao? Tải về tại đâu?
Lao động tiền lương
Thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán thì viên chức có được nghỉ hưu không?
Lao động tiền lương
Lấy ngày nào để xác định thời điểm nghỉ hưu của người lao động không có ngày, tháng sinh?
Lao động tiền lương
Phải thông báo về thời điểm nghỉ hưu của công chức cấp xã trong thời gian nào?
Lao động tiền lương
Thời điểm nghỉ hưu đối với người tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định là khi nào?
Lao động tiền lương
Quyết định kéo dài thời gian công tác của viên chức được gửi trước thời điểm nghỉ hưu bao lâu?
Lao động tiền lương
Công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu tối đa bao nhiêu tháng theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Phải thông báo thời điểm nghỉ hưu của viên chức vào thời gian nào?
Lao động tiền lương
Cách xác định thời điểm nghỉ hưu đối với người không xác định được ngày tháng sinh?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thời điểm nghỉ hưu
498 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thời điểm nghỉ hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thời điểm nghỉ hưu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào