Cơ quan thuế có được giữ số tiền được hoàn thuế lại để khấu trừ cho nghĩa vụ thuế TNCN các kỳ sau không?

Cho tôi hỏi cơ quan thuế có được giữ số tiền được hoàn thuế lại để khấu trừ cho nghĩa vụ thuế TNCN các kỳ sau không? Câu hỏi từ anh V.V (TP.HCM).

Cơ quan thuế có được giữ số tiền được hoàn thuế lại để khấu trừ cho nghĩa vụ thuế TNCN các kỳ sau không?

Theo điểm a khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa, tiền chậm nộp nộp thừa, tiền phạt nộp thừa theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019 thì cơ quan thuế được giữ số tiền được hoàn thuế lại được xử lý bù trừ trong các trường hợp:

- Bù trừ với khoản nợ của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.

- Bù trừ với khoản thu phát sinh của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.

- Tổ chức trả thu nhập có số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa thì thực hiện bù trừ theo quy định tại điểm a.1, a.2 khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC. Số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa khi quyết toán được xác định bằng (=) số thuế nộp thừa của cá nhân uỷ quyền quyết toán trừ (-) số thuế còn phải nộp của cá nhân uỷ quyền quyết toán; tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm trả cho cá nhân uỷ quyền quyết toán số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa khi tổ chức chi trả quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

- Bù trừ với khoản nợ hoặc khoản thu phát sinh có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách của người nộp thuế khác khi người nộp thuế không còn khoản nợ.

- Trường hợp người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa bằng ngoại tệ thuộc trường hợp khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ quy định tại Điều 4 Thông tư 80/2021/TT-BTC khi thực hiện bù trừ phải quy đổi sang đồng Việt nam theo tỷ giá bán ra đầu ngày của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm xác định số thuế nộp thừa để bù trừ.

Sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC mà vẫn còn khoản nộp thừa hoặc không có khoản nợ thì người nộp thuế được gửi hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC. Người nộp thuế sẽ được hoàn trả khoản nộp thừa khi người nộp thuế không còn khoản nợ.

Vậy đối với người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa, tiền chậm nộp nộp thừa, tiền phạt nộp thừa, tức là thuộc các trường hợp được hoàn thuế TNCN thì họ có thể chọn bù trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phát sinh phải nộp của lần tiếp theo, tuy nhiên phải đảm bảo kỳ sau cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.

Cơ quan thuế có được giữ số tiền được hoàn thuế lại để khấu trừ cho nghĩa vụ thuế TNCN các kỳ sau không?

Cơ quan thuế có được giữ số tiền được hoàn thuế lại để khấu trừ cho nghĩa vụ thuế TNCN các kỳ sau không? (Hình từ Internet)

Cơ quan thuế xác định khoản nộp thừa để xử lý bù trừ hoặc hoàn nộp thừa vào thời điểm nào?

Theo điểm c khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định thì thời điểm cơ quan thuế xác định khoản nộp thừa để xử lý bù trừ hoặc hoàn nộp thừa như sau:

- Trường hợp người nộp thuế tự tính, tự khai và tự nộp thuế theo số thuế đã kê khai, thời điểm xác định nộp thừa là ngày người nộp thuế đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước; trường hợp người nộp thuế nộp tiền trước khi nộp hồ sơ khai thuế thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, nếu có hồ sơ khai bổ sung thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày người nộp thuế nộp hồ sơ khai bổ sung.

-Trường hợp người nộp thuế xác định nghĩa vụ thuế theo Thông báo nộp tiền của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thời điểm xác định nộp thừa là ngày người nộp thuế đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước; trường hợp người nộp thuế nộp tiền trước ngày thông báo thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày ban hành thông báo nộp tiền của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu có thông báo điều chỉnh, bổ sung thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày ban hành thông báo điều chỉnh, bổ sung.

- Trường hợp người nộp thuế nộp tiền theo Quyết định của cơ quan thuế, Quyết định hoặc Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thời điểm xác định nộp thừa là ngày người nộp thuế đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước; trường hợp người nộp thuế nộp tiền trước ngày Quyết định hoặc Văn bản thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày ban hành Quyết định hoặc Văn bản, nếu có nhiều Quyết định hoặc Văn bản thì thời điểm xác định khoản nộp thừa được căn cứ vào Quyết định hoặc Văn bản cuối cùng.

- Trường hợp người nộp thuế đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước nhưng sau đó thực hiện theo Bản án, Quyết định của Toà án thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày Bản án, Quyết định có hiệu lực.

Những trường hợp nào được hoàn thuế TNCN?

Theo Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định:

Quản lý thuế và hoàn thuế
1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó cá nhân được hoàn thuế trong 03 trường hợp: Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp; cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế; các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hoàn thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hướng dẫn 02 cách hoàn thuế TNCN online 2024 đầy đủ các bước?
Lao động tiền lương
Thu nhập bao nhiêu thì không được hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Lao động tiền lương
Không đề nghị hoàn thuế thì cơ quan thuế có tự động hoàn thuế TNCN không?
Lao động tiền lương
03 trường hợp người lao động được hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách hoàn thuế thu nhập cá nhân online 2024 trên eTax Mobile đầy đủ các bước?
Lao động tiền lương
Chậm ban hành quyết định hoàn thuế thu nhập cá nhân do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì được giải quyết như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2024 đầy đủ nhất cho người lao động là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Có được hoàn thuế thu nhập cá nhân khi số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp?
Lao động tiền lương
Thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra sau là bao lâu?
Lao động tiền lương
Người lao động được hoàn thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hoàn thuế thu nhập cá nhân
921 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hoàn thuế thu nhập cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hoàn thuế thu nhập cá nhân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 17 văn bản về thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024 Click để xem trọn bộ văn bản về Hóa đơn điện tử 2024 Tổng hợp văn bản quy định về Giao dịch liên kết mới nhất Click để xem toàn bộ văn bản quy định về Mã số doanh nghiệp Những văn bản cần biết về gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2024 Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật kế toán đang có hiệu lực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào