Cơ quan quản lý công chức gồm những cơ quan nào?

Theo quy định những cơ quan nào là cơ quan quản lý công chức?

Cơ quan quản lý công chức gồm những cơ quan nào?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Công chức quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019.
2. Cơ quan quản lý công chức, bao gồm:
a) Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương;
b) Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;
c) Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước;
d) Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
đ) Bộ, cơ quan ngang Bộ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
e) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu được thực hiện theo quy định của pháp luật về cơ yếu.

Theo đó, cơ quan quản lý công chức gồm những cơ quan sau:

- Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương;

- Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;

- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước;

- Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Bộ, cơ quan ngang Bộ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Cơ quan quản lý công chức gồm những cơ quan nào?

Cơ quan quản lý công chức gồm những cơ quan nào? (Hình từ Internet)

Các nội dung quản lý công chức là gì?

Căn cứ theo Điều 71 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Nội dung quản lý công chức
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về công chức.
2. Xây dựng kế hoạch, quy hoạch công chức.
3. Quy định ngạch, chức danh, mã số công chức; vị trí việc làm và cơ cấu công chức.
4. Xác định số lượng và quản lý biên chế công chức.
5. Tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng công chức.
6. Tổ chức thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức.
7. Tổ chức thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ đối với công chức.
8. Tổ chức thực hiện việc khen thưởng, kỷ luật đối với công chức.
9. Thực hiện chế độ thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức.
10. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê và quản lý hồ sơ công chức.
11. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành quy định của pháp luật về công chức.
12. Chỉ đạo, tổ chức giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công chức.

Theo đó, nội dung quản lý công chức bao gồm:

- Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về công chức.

- Xây dựng kế hoạch, quy hoạch công chức.

- Quy định ngạch, chức danh, mã số công chức; vị trí việc làm và cơ cấu công chức.

- Xác định số lượng và quản lý biên chế công chức.

- Tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng công chức.

- Tổ chức thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức.

- Tổ chức thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ đối với công chức.

- Tổ chức thực hiện việc khen thưởng, kỷ luật đối với công chức.

- Thực hiện chế độ thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức.

- Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê và quản lý hồ sơ công chức.

Thanh tra, kiểm tra việc thi hành quy định của pháp luật về công chức.

- Chỉ đạo, tổ chức giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công chức.

Thực hiện quản lý công chức theo quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 67 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định như sau:

Thực hiện quản lý cán bộ, công chức
1. Việc quản lý cán bộ, công chức được thực hiện theo quy định của Luật này, các quy định khác của pháp luật có liên quan, điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
2. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về công chức.
Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về công chức.
Bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện việc quản lý nhà nước về công chức theo phân công, phân cấp của Chính phủ.
Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện việc quản lý nhà nước về công chức theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình thực hiện việc quản lý công chức theo phân cấp của cơ quan có thẩm quyền và theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, thực hiện quản lý công chức như sau:

- Việc quản lý công chức được thực hiện theo quy định của Luật Cán bộ, công chức 2008, các quy định khác của pháp luật có liên quan, điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về công chức.

Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về công chức.

Bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện việc quản lý nhà nước về công chức theo phân công, phân cấp của Chính phủ.

Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện việc quản lý nhà nước về công chức theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

- Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình thực hiện việc quản lý công chức theo phân cấp của cơ quan có thẩm quyền và theo quy định của Chính phủ.

Quản lý công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nguyên tắc quản lý công chức là gì?
Lao động tiền lương
Cơ quan quản lý công chức gồm những cơ quan nào?
Lao động tiền lương
Thực hiện việc quản lý công chức như thế nào?
Lao động tiền lương
Việc phân cấp, ủy quyền quản lý công chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn báo cáo kết quả thực hiện việc quản lý công chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là ngày nào?
Lao động tiền lương
Nội dung quản lý công chức bao gồm những gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quản lý công chức
870 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý công chức

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào