Có được xử lý kỷ luật lao động với lao động nữ mang thai 5 tháng hay không?

Không có nội quy lao động thì có được xử lý kỷ luật lao động hay không? Có được xử lý kỷ luật lao động với lao động nữ mang thai 5 tháng hay không? Câu hỏi của chị T.L (Hải Phòng).

Không có nội quy lao động thì có được xử lý kỷ luật lao động hay không?

Tại khoản 3 Điều 127 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật lao động
...
3. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không có quy định.

Căn cứ quy định trên, có thể xác định công ty không có nội quy lao động thì vẫn có thể xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động bằng quy định tại một trong các trường hợp:

- Công ty có thể xử lý kỷ luật người lao động có hành vi vi phạm được thỏa thuận trong hợp đồng lao động giữa công ty và người lao động.

- Công ty có thể xử lý kỷ luật người lao động có hành vi vi phạm được pháp luật về lao động quy định.

Có được xử lý kỷ luật lao động với lao động nữ mang thai 5 tháng hay không?

Có được xử lý kỷ luật lao động với lao động nữ mang thai 5 tháng hay không? (Hình từ Internet)

Có được xử lý kỷ luật lao động với lao động nữ mang thai 5 tháng hay không?

Tại điểm d khoản 4 Điều 122 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
1. Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:
a) Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;
b) Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;
c) Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;
d) Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.
2. Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
3. Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.
4. Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:
a) Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;
b) Đang bị tạm giữ, tạm giam;
c) Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật này;
d) Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
5. Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
6. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động.

Theo quy định trên, trong trường hợp lao động nữ đang mang thai 5 tháng thì người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật lao động.

Người sử dụng lao động phải chờ người lao động nữ bước qua khoảng thời gian mang thai, nghỉ thai sản và nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì mới được tiến hành xử lý kỷ luật lao động.

Mức xử phạt đối với công ty xử lý kỷ luật lao động với lao động nữ mang thai 5 tháng như thế nào?

Tại điểm d khoản 3 Điều 19 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
...
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau đây:
a) Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín hoặc nhân phẩm của người lao động khi xử lý kỷ luật lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Dùng hình thức phạt tiền hoặc cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động;
c) Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không quy định;
d) Áp dụng nhiều hình thức kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động;
đ) Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây: nghỉ ốm đau; nghỉ điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động; đang bị tạm giữ; đang bị tạm giam; đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra, xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật Lao động.

Lưu ý: theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Theo đó, công ty kỷ luật người lao động bằng cách phạt tiền hoặc trừ lương thì bị phạt từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.

Xử lý kỷ luật lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công ty xử lý kỷ luật lao động không đúng quy định bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Thông tin về cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải được thông báo cho NLĐ khi nào?
Lao động tiền lương
Có được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm không?
Lao động tiền lương
Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Kéo dài thời hiệu xử lý kỷ luật lao động với NLĐ đang nghỉ thai sản tối đa bao lâu?
Lao động tiền lương
Khi nào công ty phải thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của NLĐ vi phạm kỷ luật?
Lao động tiền lương
Cắt lương có phải hình thức xử lý kỷ luật người lao động không?
Lao động tiền lương
Có được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động nghỉ thai sản không?
Lao động tiền lương
Hình thức xử lý kỷ luật lao động kéo dài thời hạn nâng lương không quá bao nhiêu tháng?
Lao động tiền lương
Công ty phải thông báo cho người lao động về nội dung cuộc họp xử lý kỷ luật như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Xử lý kỷ luật lao động
577 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xử lý kỷ luật lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xử lý kỷ luật lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào