Có được tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp là người Việt Nam thường trú ở nước ngoài không?

Cho tôi hỏi người Việt Nam thường trú ở nước ngoài thì có được tuyển dụng vào làm quân nhân chuyên nghiệp không? Câu hỏi từ anh Trọng (Ninh Thuận).

Có được tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp là người Việt Nam thường trú ở nước ngoài không?

Căn cứ Điều 14 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, cụ thể như sau:

Tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp
1. Đối tượng tuyển chọn:
a) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế mà chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan;
b) Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ, đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội;
c) Công nhân và viên chức quốc phòng.
2. Đối tượng tuyển dụng:
Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng gồm:
a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội;
b) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.
4. Hình thức tuyển chọn, tuyển dụng là xét tuyển hoặc thi tuyển. Trường hợp tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi, xuất sắc hoặc có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ bậc cao thì được tuyển chọn, tuyển dụng thông qua xét tuyển.

Theo đó, đối tương tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp phải là người Việt Nam không thuộc đối tượng tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên.

Như vậy không tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp đối với người Việt Nam thường trú ở nước ngoài.

Có được tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp là người Việt Nam thường trú ở nước ngoài không?

Có được tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp là người Việt Nam thường trú ở nước ngoài không? (Hình từ Internet)

Quân nhân chuyên nghiệp có bao nhiêu cấp bậc quân hàm?

Căn cứ Điều 6 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp, cụ thể như sau:

Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp
1. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
a) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
d) Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
đ) Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
e) Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
g) Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
2. Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
a) Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương của từng loại.

Theo đó, cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương gồm:

- Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp.

- Trung tá quân nhân chuyên nghiệp.

- Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

- Đại úy quân nhân chuyên nghiệp.

- Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp.

- Trung úy quân nhân chuyên nghiệp.

- Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.

Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp như sau:

Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:
a) Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;
b) Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
a) Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Theo đó hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm như sau:

- Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi.

- Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi.

- Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

Đối với quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.

Như vậy hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm nếu được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ tối đa (05 năm) như sau:

- Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 57 tuổi, nữ 57 tuổi.

- Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 59 tuổi, nữ 59 tuổi.

- Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 61 tuổi, nữ 60 tuổi.

Quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức lương Trung úy quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 sẽ là bao nhiêu khi mức lương cơ sở tăng?
Lao động tiền lương
Toàn bộ bảng lương của quân nhân chuyên nghiệp trước và sau 1/7/2024 như thế nào?
Lao động tiền lương
Quyết định kỷ luật quân nhân chuyên nghiệp vi phạm bị kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo có hiệu lực bao lâu?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp vi phạm bị xử lý kỷ luật thì có kỷ luật người chỉ huy trực tiếp hay không?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp vi phạm có thể xử lý bằng nhiều hình thức kỷ luật được không?
Lao động tiền lương
Cách phân biệt cấp hiệu của quân nhân chuyên nghiệp như thế nào?
Lao động tiền lương
Thời gian quân nhân chuyên nghiệp nghỉ việc riêng không hưởng lương sẽ không được tính vào thời gian hưởng phụ cấp thâm niên đúng không?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ phép đặc biệt tối đa bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp đóng quân cách xa gia đình 300 km thì được ưu tiên nghỉ phép hằng năm thêm bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp khiếu nại quyết định kỷ luật mà chưa được giải quyết thì có phải chấp hành quyết định kỷ luật đó không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quân nhân chuyên nghiệp
258 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân nhân chuyên nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào