Có được trang bị vũ khí quân dụng cho lực lượng hải quan không? Cấp giấy phép như thế nào?

Lực lượng hải quan có được trang bị vũ khí quân dụng không? Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho lực lượng hải quan như thế nào?

Lực lượng hải quan có được trang bị vũ khí quân dụng không?

Theo Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 quy định:

Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng
1. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu; lực lượng chuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan; lực lượng phòng, chống tội phạm về ma túy của Hải quan.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ quy định việc trang bị vũ khí quân dụng đối với đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát biển và Cơ yếu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
3. Bộ trưởng Bộ Công an căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ quy định việc trang bị vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

Ngoài ra theo Điều 19 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 quy định:

Loại vũ khí quân dụng trang bị cho Cơ yếu, Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm lâm, Kiểm ngư, An ninh hàng không, Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan, lực lượng phòng, chống tội phạm về ma túy của Hải quan
1. Cơ yếu, Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, An ninh hàng không được trang bị súng ngắn và đạn sử dụng cho loại súng này.
2. Kiểm lâm, Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan, lực lượng phòng, chống tội phạm về ma túy của Hải quan được trang bị súng ngắn, súng tiểu liên và đạn sử dụng cho các loại súng này.
3. Kiểm ngư được trang bị súng ngắn, súng tiểu liên, súng trung liên, súng đại liên, súng máy có cỡ nòng đến 14,5 mm và đạn sử dụng cho các loại súng này.
4. Trường hợp cần thiết phải trang bị loại vũ khí quân dụng ngoài quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Theo đó lực lượng hải quan cửa khẩu thuộc đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng.

Lực lượng hải quan cửa khẩu được trang bị súng ngắn, súng tiểu liên và đạn sử dụng cho các loại súng này.

Trường hợp cần thiết phải trang bị loại vũ khí quân dụng ngoài quy định do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Có được trang bị vũ khí quân dụng cho lực lượng hải quan không? Cấp giấy phép như thế nào?

Có được trang bị vũ khí quân dụng cho lực lượng hải quan không? Cấp giấy phép như thế nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho lực lượng hải quan như thế nào?

Theo Điều 21 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 quy định thì thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho lực lượng hải quan cửa khẩu như sau:

- Hồ sơ đề nghị bao gồm:

+ Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị, họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ, số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng;

+ Bản sao hóa đơn, bản sao phiếu xuất kho hoặc giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp;

- Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với các trường hợp thay đổi thông tin về cơ quan, đơn vị hoặc mất, hư hỏng giấy phép sử dụng.

Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị; lý do đề nghị cấp lại; số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại vũ khí quân dụng; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ. Trường hợp mất, hư hỏng giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng thì văn bản đề nghị phải nêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý;

- Hồ sơ, văn bản nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng chỉ cấp cho cơ quan, đơn vị được trang bị và không có thời hạn.

Lưu ý: Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 có hiệu lực từ 01/01/2025.

Bảng lương mới của công chức hải quan từ 1/7/2024 như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
e) Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 (C1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63.
...

Ngoài ra theo quy định tại Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV thì mức lương của ngạch công chức chuyên ngành hải quan từ 1/7/2024 được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Theo đó, bảng lương mới của công chức chuyên ngành hải quan từ 1/7/2024 như sau:

Ngạch công chức chuyên ngành hải quan

Mã số

Hệ số lương (đến 1/7/2024)

Mức lương (từ 1/7/2024)

Ngạch kiểm tra viên cao cấp hải quan

08.049

6,20 đến 8,00

14.508.000 đ đến 18.720.000 đ

Ngạch kiểm tra viên chính hải quan

08.050

4,40 đến 6,78

10.296.000 đ đến 15.865.200 đ

Ngạch kiểm tra viên hải quan

08.051

2,34 đến 4,98

5.475.600 đ đến 11.653.200 đ

Ngạch kiểm tra viên trung cấp hải quan

08.052

2,10 đến 4,89

4.914.000 đ đến 11.442.600 đ

Ngạch nhân viên hải quan

08.053

1,86 đến 4,06

4.352.400 đ đến 9.500.400 đ

Lưu ý: Mức lương trên không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.

Lực lượng Hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Có được trang bị vũ khí quân dụng cho lực lượng hải quan không? Cấp giấy phép như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lực lượng Hải quan
238 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lực lượng Hải quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lực lượng Hải quan

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Những văn bản cần biết về Quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam Toàn bộ văn bản quy định về xuất xứ hàng hóa hiện nay
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào