Có được tạm ngừng tập sự hành nghề Thừa phát lại không?
Có được tạm ngừng tập sự hành nghề Thừa phát lại không?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2020/TT-BTP quy định:
Tạm ngừng, chấm dứt tập sự hành nghề Thừa phát lại
1. Người đang tập sự hành nghề Thừa phát lại được tạm ngừng tập sự trong trường hợp có lý do chính đáng. Người có thời gian tập sự 06 tháng được tạm ngừng tập sự tối đa 02 lần, mỗi lần không quá 03 tháng; người có thời gian tập sự 03 tháng được tạm ngừng tập sự tối đa 01 lần không quá 03 tháng. Thời gian tạm ngừng tập sự không được tính vào thời gian tập sự.
Thời gian tập sự trước khi tạm ngừng tập sự được tính vào tổng thời gian tập sự, trừ trường hợp đăng ký tập sự lại theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của người tập sự về việc tạm ngừng tập sự và trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời gian tạm ngừng tập sự, Văn phòng Thừa phát lại phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở để theo dõi việc tạm ngừng tập sự.
...
Theo đó, người đang tập sự hành nghề Thừa phát lại được tạm ngừng tập sự trong trường hợp có lý do chính đáng.
Có được tạm ngừng tập sự hành nghề Thừa phát lại không?
Có bị chấm dứt tập sự hành nghề Thừa phát lại nếu tạm ngừng tập sự quá số lần không?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 05/2020/TT-BTP quy định:
Tạm ngừng, chấm dứt tập sự hành nghề Thừa phát lại
...
2. Người tập sự chấm dứt tập sự trong các trường hợp sau đây:
a) Tự chấm dứt tập sự;
b) Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
c) Không còn thường trú tại Việt Nam;
d) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự;
đ) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
e) Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
g) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
h) Tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều này mà không tiếp tục tập sự;
i) Bị chấm dứt tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Thông tư này;
k) Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại quy định tại khoản 6 Điều 8 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP mà vẫn tập sự.
Thời gian tập sự trước khi chấm dứt tập sự không được tính vào tổng thời gian tập sự.
3. Người đã chấm dứt tập sự hành nghề Thừa phát lại được đăng ký tập sự lại khi có đủ điều kiện đăng ký tập sự theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP, Thông tư này và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lý do chấm dứt tập sự quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 2 Điều này không còn;
b) Đã chấp hành xong bản án và đã được xóa án tích, trừ trường hợp bị kết án về tội phạm liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận, gian dối, xâm phạm an ninh quốc gia, tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý, kể cả trường hợp đã được xóa án tích;
c) Đã chấp hành xong biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
d) Sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày quyết định chấm dứt tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Thông tư này có hiệu lực.
Việc đăng ký tập sự lại được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP. Hồ sơ đăng ký tập sự lại bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP và giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được đăng ký tập sự lại.
Theo đó, người tập sự chấm dứt tập sự hành nghề Thừa phát lại nếu tạm ngừng tập sự quá số lần quy định.
Thời gian tập sự hành nghề Thừa phát lại là bao lâu?
Căn cứ tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định:
Tập sự hành nghề Thừa phát lại
..
5. Thời gian tập sự là 06 tháng đối với người được đào tạo nghề Thừa phát lại, 03 tháng đối với người được bồi dưỡng nghề Thừa phát lại, kể từ ngày Sở Tư pháp ra văn bản thông báo về việc đăng ký tập sự.
6. Người thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 11 của Nghị định này không được đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại.
7. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.
Theo đó, thời gian tập sự hành nghề Thừa phát lại là 06 tháng đối với người được đào tạo nghề Thừa phát lại, 03 tháng đối với người được bồi dưỡng nghề Thừa phát lại, kể từ ngày Sở Tư pháp ra văn bản thông báo về việc đăng ký tập sự.
Người tập sự hành nghề Thừa phát lại chấm dứt tập sự trong trường hợp nào?
Hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại gồm những gì?
Thời gian tập sự hành nghề Thừa phát lại trước khi chấm dứt tập sự có được tính vào tổng thời gian tập sự không?
Thời gian tạm ngừng tập sự hành nghề Thừa phát lại là bao lâu?
Người tập sự hành nghề Thừa phát lại có phải lập nhật ký tập sự không?
Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề Thừa phát lại được cấp khi nào?
Có được tạm ngừng tập sự hành nghề Thừa phát lại không?
Tải mẫu giấy đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại ở đâu?
Hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại là gì?
Báo cáo kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại gồm những nội dung gì?
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 3 12 là ngày gì? NLĐ khuyết tật có được nghỉ vào ngày này không?
- Đã có lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 cho người lao động chi tiết: Có chi trả chậm trễ không?
- Chính thức lịch chi trả lương hưu tháng 12 2024 chi tiết? Có sự điều chỉnh lịch chi trả lương hưu tháng 12 như thế nào?
- Chốt lùi lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 sang 02 ngày đối với hình thức chi trả bằng tiền mặt cho người nghỉ hưu tại TPHCM, cụ thể ra sao?