Cơ cấu ngạch công chức là gì? Việc xác định cơ cấu ngạch công chức được căn cứ vào đâu?
Cơ cấu ngạch công chức là gì?
Căn cứ Điều 6 Nghị định 62/2020/NĐ-CP quy định về cơ cấu ngạch công chức như sau:
Cơ cấu ngạch công chức
1. Cơ cấu ngạch công chức của mỗi cơ quan, tổ chức là tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch phù hợp với vị trí việc làm và mức độ phức tạp của công việc theo vị trí việc làm.
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn cụ thể việc xác định cơ cấu ngạch công chức.
Theo đó, cơ cấu ngạch công chức của mỗi cơ quan, tổ chức là tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch phù hợp với vị trí việc làm và mức độ phức tạp của công việc theo vị trí việc làm.
Cơ cấu ngạch công chức là gì? Việc xác định cơ cấu ngạch công chức được căn cứ vào đâu? (Hình từ Internet)
Việc xác định cơ cấu ngạch công chức được căn cứ vào đâu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BNV quy định về căn cứ xác định cơ cấu ngạch công chức như sau:
Căn cứ xác định cơ cấu ngạch công chức
1. Việc xác định cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính của các bộ, ngành, địa phương được căn cứ vào:
a) Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung do Bộ Nội vụ và các bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
b) Mức độ phức tạp của công việc và số lượng biên chế công chức cần bố trí theo từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tiêu chuẩn chức danh ngạch công chức chuyên ngành tương ứng với vị trí việc làm.
2. Khi xác định cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, tổ chức hành chính thì không tính công chức đảm nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý.
Theo đó, việc xác định cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính của các bộ, ngành, địa phương được căn cứ vào:
- Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung do Bộ Nội vụ và các bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn theo quy định.
- Mức độ phức tạp của công việc và số lượng biên chế công chức cần bố trí theo từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Tiêu chuẩn chức danh ngạch công chức chuyên ngành tương ứng với vị trí việc làm.
Xác định cơ cấu ngạch công chức theo trình tự như thế nào?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BNV quy định về trình tự xác định cơ cấu ngạch công chức như sau:
Trình tự xác định cơ cấu ngạch công chức
1. Người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư này và căn cứ danh mục vị trí việc làm và số lượng biên chế công chức bố trí theo từng vị trí việc làm tại cơ quan, tổ chức mình để xác định tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch công chức theo từng chuyên ngành tại cơ quan, tổ chức, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức phê duyệt cơ cấu ngạch công chức phù hợp với mức độ phức tạp của công việc theo vị trí việc làm, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động của cơ quan sử dụng công chức.
3. Bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tham mưu, giúp người đứng đầu thực hiện việc xác định số lượng ngạch công chức và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Theo đó, việc xác định cơ cấu ngạch công chức được thực hiện theo trình tự sau đây:
- Người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức căn cứ xác định cơ cấu ngạch công chức và căn cứ danh mục vị trí việc làm và số lượng biên chế công chức bố trí theo từng vị trí việc làm tại cơ quan, tổ chức mình để xác định tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch công chức theo từng chuyên ngành tại cơ quan, tổ chức, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức phê duyệt cơ cấu ngạch công chức phù hợp với mức độ phức tạp của công việc theo vị trí việc làm, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động của cơ quan sử dụng công chức.
- Bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tham mưu, giúp người đứng đầu thực hiện việc xác định số lượng ngạch công chức và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/LLT/ngoai-gio/Hinh-556.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/LLT/26-02-24/bo-nhiem.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/LLT/27-02-24/cc-1.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/LLT/23-02-24/ngach-1.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/HT/231007/lao-dong-660.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/laodongtienluong/20230301/BY/17-09-2023/hinh-anh-84.jpg)
![Tiêu chuẩn lý luận chính trị đối với ngạch kế toán viên cao cấp hiện nay thay đổi như thế nào?](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/HT/230316/ngach-ke-toan-vien-cao-cap.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/DTH/22-03/THI-NANG-NGACH-TU-CAN-SU-LEN-CHUYEN-VIEN-CHUYEN-NGANH-HANH-CHINH-CAN-DIEU-KIEN-GI.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/DTH/22-03/HO-SO-DU-THI-NANG-NGACH-CUA-THAM-TRA-VIEN-CAO-CAP-.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/DTH/22-03/CHUYEN-XEP-LUONG-DOI-VOI-NGACH-CONG-CHUC-CHUYEN-NGANH-VAN-THU.jpg)
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Điều chỉnh tăng lương hưu 15% cho 09 đối tượng từ 1/7/2024 sẽ căn cứ vào đâu?
- Tăng 15% trợ cấp bảo hiểm xã hội từ ngày 1/7/2024 theo Nghị định 75/2024/NĐ-CP có đúng không?
- Tăng lương cơ sở từ 1/7/2024: Người lao động cần lưu ý về mức đóng đoàn phí như thế nào?
- Mức lương hưu sau khi tăng 15% từ 01/7/2024 có được dùng để tính lương hưu ở lần tiếp điều chỉnh tiếp theo không?
- Chính thức thay đổi mức lương cơ sở của CBCCVC từ 1/7/2024 thay thế mức 1,8 triệu tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP đúng không?