Có biến động tăng về tài sản thu nhập của CBCC thì phải tiến hành xác minh đúng không?

Bắt buộc phải tiến hành xác minh tài sản thu nhập của CBCC khi có biến động tăng trong năm đúng không?

Có biến động tăng về tài sản thu nhập của CBCC thì phải tiến hành xác minh đúng không?

Căn cứ theo Điều 41 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định như sau:

Căn cứ xác minh tài sản, thu nhập
1. Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập xác minh tài sản, thu nhập khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Có dấu hiệu rõ ràng về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực;
b) Có biến động tăng về tài sản, thu nhập từ 300.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó mà người có nghĩa vụ kê khai giải trình không hợp lý về nguồn gốc;
c) Có tố cáo về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực và đủ điều kiện thụ lý theo quy định của Luật Tố cáo;
d) Thuộc trường hợp xác minh theo kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm đối với người có nghĩa vụ kê khai được lựa chọn ngẫu nhiên;
đ) Có yêu cầu hoặc kiến nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền theo quy định tại Điều 42 của Luật này.
2. Chính phủ quy định chi tiết tiêu chí lựa chọn người có nghĩa vụ kê khai được xác minh và việc xây dựng, phê duyệt kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.

Theo đó, trường hợp CBCC có biến động tăng về tài sản, thu nhập từ 300.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó mà người có nghĩa vụ kê khai giải trình không hợp lý về nguồn gốc thì mới phải tiến hành xác minh.

Xác minh tài sản thu nhập

Có biến động tăng về tài sản thu nhập của CBCC thì phải tiến hành xác minh đúng không? (Hình từ Internet)

06 bước xác minh tài sản thu nhập của cán bộ công chức là gì?

Căn cứ theo Điều 44 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định như sau:

Trình tự xác minh tài sản, thu nhập
1. Ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập và thành lập Tổ xác minh tài sản, thu nhập.
2. Yêu cầu người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của mình.
3. Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập.
4. Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.
5. Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.
6. Gửi và công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.

Theo đó, 06 bước xác minh tài sản thu nhập của cán bộ công chức gồm:

(1) Ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập và thành lập Tổ xác minh tài sản, thu nhập.

(2) Yêu cầu người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của mình.

(3) Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập.

(4) Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.

(5) Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.

(6) Gửi và công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.

Quyết định xác minh tài sản, thu nhập của CBCC bao gồm các nội dung nào?

Người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 hoặc 15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018.

Căn cứ theo Điều 45 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định như sau:

Quyết định xác minh tài sản, thu nhập
1. Người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật này hoặc 15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 của Luật này.
2. Quyết định xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây:
a) Căn cứ ban hành quyết định xác minh;
b) Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của người được xác minh tài sản, thu nhập;
c) Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập;
d) Nội dung xác minh;
đ) Thời hạn xác minh;
e) Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập;
g) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp (nếu có).
3. Quyết định xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập, người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định xác minh.

Theo đó, quyết định xác minh tài sản, thu nhập của CBCC bao gồm các nội dung sau đây:

- Căn cứ ban hành quyết định xác minh;

- Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của người được xác minh tài sản, thu nhập;

- Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập;

- Nội dung xác minh;

- Thời hạn xác minh;

- Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập;

- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp (nếu có).

Lưu ý, quyết định xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập, người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định xác minh.

Xác minh tài sản thu nhập
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Có biến động tăng về tài sản thu nhập của CBCC thì phải tiến hành xác minh đúng không?
Lao động tiền lương
Các bước xác minh tài sản thu nhập của cán bộ công chức là gì?
Lao động tiền lương
Định hướng kế hoạch xác minh tài sản thu nhập của CBCC phải trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Khi nào cần xác minh tài sản thu nhập của cán bộ?
Đi đến trang Tìm kiếm - Xác minh tài sản thu nhập
43 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xác minh tài sản thu nhập

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xác minh tài sản thu nhập

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào