Có bao nhiêu hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng? Lực lượng bảo vệ an ninh mạng gồm những ai?

Đâu là hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng? Lực lượng bảo vệ an ninh mạng gồm những ai?

Có bao nhiêu hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng?

Theo quy định tại Điều 8 Luật An ninh mạng 2018 có 06 hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng, gồm:

- Sử dụng không gian mạng để thực hiện hành vi sau đây:

+ Hành vi quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật An ninh mạng 2018;

+ Tổ chức, hoạt động, câu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo, đào tạo, huấn luyện người chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân biệt chủng tộc;

+ Thông tin sai sự thật gây hoang mang trong Nhân dân, gây thiệt hại cho hoạt động kinh tế - xã hội, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan nhà nước hoặc người thi hành công vụ, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác;

+ Hoạt động mại dâm, tệ nạn xã hội, mua bán người; đăng tải thông tin dâm ô, đồi trụy, tội ác; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng;

+ Xúi giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội.

- Thực hiện tấn công mạng, khủng bố mạng, gián điệp mạng, tội phạm mạng; gây sự cố, tấn công, xâm nhập, chiếm quyền điều khiển, làm sai lệch, gián đoạn, ngưng trệ, tê liệt hoặc phá hoại hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.

- Sản xuất, đưa vào sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc có hành vi cản trở, gây rối loạn hoạt động của mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, phương tiện điện tử; phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, phương tiện điện tử; xâm nhập trái phép vào mạng viễn thông, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, cơ sở dữ liệu, phương tiện điện tử của người khác.

- Chống lại hoặc cản trở hoạt động của lực lượng bảo vệ an ninh mạng; tấn công, vô hiệu hóa trái pháp luật làm mất tác dụng biện pháp bảo vệ an ninh mạng.

- Lợi dụng hoặc lạm dụng hoạt động bảo vệ an ninh mạng để xâm phạm chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để trục lợi.

- Hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng khác vi phạm quy định của Luật An ninh mạng 2018.

Có bao nhiêu hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng?

Có bao nhiêu hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng? Lực lượng bảo vệ an ninh mạng gồm những ai?

Lực lượng bảo vệ an ninh mạng gồm những ai?

Tại Điều 30 Luật An ninh mạng 2018 quy định về lực lượng bảo vệ an ninh mạng như sau:

Lực lượng bảo vệ an ninh mạng
1. Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng được bố trí tại Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
2. Lực lượng bảo vệ an ninh mạng được bố trí tại Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.
3. Tổ chức, cá nhân được huy động tham gia bảo vệ an ninh mạng.

Theo đó lực lượng bảo vệ an ninh mạng gồm 03 lực lượng sau:

- Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng từ Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.

- Lực lượng bảo vệ an ninh mạng từ Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.

- Các tổ chức, cá nhân được huy động tham gia bảo vệ an ninh mạng.

Điều kiện tuyển chọn lực lượng bảo vệ an ninh mạng ra sao?

Tại Điều 32 Luật An ninh mạng 2018 quy định về tuyển chọn, đào tạo, phát triển lực lượng bảo vệ an ninh mạng như sau:

Tuyển chọn, đào tạo, phát triển lực lượng bảo vệ an ninh mạng
1. Công dân Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, sức khỏe, trình độ, kiến thức về an ninh mạng, an toàn thông tin mạng, công nghệ thông tin, có nguyện vọng thì có thể được tuyển chọn vào lực lượng bảo vệ an ninh mạng.
2. Ưu tiên đào tạo, phát triển lực lượng bảo vệ an ninh mạng có chất lượng cao.
3. Ưu tiên phát triển cơ sở đào tạo an ninh mạng đạt tiêu chuẩn quốc tế; khuyến khích liên kết, tạo cơ hội hợp tác về an ninh mạng giữa khu vực nhà nước và khu vực tư nhân, trong nước và ngoài nước.

Theo đó điều kiện tuyển chọn như sau: công dân Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, sức khỏe, trình độ, kiến thức về an ninh mạng, an toàn thông tin mạng, công nghệ thông tin, có nguyện vọng thì có thể được tuyển chọn vào lực lượng bảo vệ an ninh mạng.

Đồng thời, ưu tiên đào tạo, phát triển lực lượng bảo vệ an ninh mạng có chất lượng cao.

Và ưu tiên phát triển cơ sở đào tạo an ninh mạng đạt tiêu chuẩn quốc tế; khuyến khích liên kết, tạo cơ hội hợp tác về an ninh mạng giữa khu vực nhà nước và khu vực tư nhân, trong nước và ngoài nước.

Lực lượng bảo vệ an ninh mạng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Có bao nhiêu hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng? Lực lượng bảo vệ an ninh mạng gồm những ai?
Lao động tiền lương
Điều kiện tuyển chọn lực lượng bảo vệ an ninh mạng ra sao?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào có thể được tuyển chọn vào lực lượng bảo vệ an ninh mạng?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lực lượng bảo vệ an ninh mạng
143 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lực lượng bảo vệ an ninh mạng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lực lượng bảo vệ an ninh mạng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Toàn bộ quy định về An ninh mạng và an toàn thông tin trên không gian mạng mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào