Có bao nhiêu chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp theo Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH?

Cho tôi hỏi có bao nhiêu chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp theo Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH? Câu hỏi từ anh N.T.N.L (Phú Thọ).

Có bao nhiêu chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp theo Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
1. Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05;
b) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06;
c) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07;
d) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08;
đ) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09.

Theo đó, có 04 chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp bao gồm:

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01.

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02.

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03.

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04.

Có bao nhiêu chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp theo Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH?

Có bao nhiêu chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp theo Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH? (Hình từ Internet)

Mức lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp theo Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về xếp lương như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở được tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng.

Theo đó, mức lương chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp như sau:

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (mã số: V.09.02.01) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 - 8,00, tương đương 11,16 - 14,4 triệu đồng/tháng.

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (mã số: V.09.02.02) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 - 6,78, tương đương 7,92 - 12,204 triệu đồng/tháng.

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (mã số: V.09.02.03) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 - 4,98, tương đương 4,212 - 8,964 triệu đồng/tháng.

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (mã số: V.09.02.04) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 - 4,89, tương đương 3,78 - 8,802 triệu đồng/tháng.

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp giảng dạy trong các cơ sở công lập cần đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp ra sao?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
1. Tâm huyết với nghề, giữ gìn phẩm chất, đạo đức, danh dự, uy tín, lương tâm nhà giáo; có tinh thần đoàn kết, chân thành, thân ái, giúp đỡ đối với đồng nghiệp; có lòng bao dung, mẫu mực, trách nhiệm, yêu thương đối với học sinh, sinh viên, học viên (sau đây gọi chung là người học); bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và cộng đồng.
2. Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, của ngành.
3. Có trách nhiệm trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
4. Đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác của viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 53 Luật Giáo dục nghề nghiệp.

Theo đó, giảng viên giáo dục nghề nghiệp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập phải đáp ứng các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp sau:

- Tâm huyết với nghề, giữ gìn phẩm chất, đạo đức, danh dự, uy tín, lương tâm nhà giáo; có tinh thần đoàn kết, chân thành, thân ái, giúp đỡ đối với đồng nghiệp; có lòng bao dung, mẫu mực, trách nhiệm, yêu thương đối với học sinh, sinh viên, học viên (sau đây gọi chung là người học); bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và cộng đồng.

- Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, của ngành.

- Có trách nhiệm trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

- Đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác của viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 53 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 như sau:

+ Có phẩm chất, đạo đức tốt.

+ Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn và nghiệp vụ.

+ Có đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.

+ Có lý lịch rõ ràng.

Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2023.

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp hạng mấy?
Lao động tiền lương
Bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp từ ngày 1/7/2024 như thế nào?
Lao động tiền lương
Yêu cầu trình độ đào tạo của Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp ra sao?
Lao động tiền lương
Yêu cầu trình độ đào tạo mà Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính phải đáp ứng là gì?
Lao động tiền lương
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết có phải tham gia thiết kế, xây dựng phòng học chuyên môn hay không?
Lao động tiền lương
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành có phải hướng dẫn người học làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp hay không?
Lao động tiền lương
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp như thế nào?
Lao động tiền lương
Thời gian tập sự của viên chức Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết có được tính hưởng phụ cấp thâm niên?
Lao động tiền lương
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có phải đối tượng áp dụng phụ cấp thâm niên nhà giáo không?
Lao động tiền lương
Hiện nay Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có mức lương tối thiểu là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giảng viên giáo dục nghề nghiệp
482 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giảng viên giáo dục nghề nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào