Chuyên viên về bảo trợ xã hội cần trình độ đào tạo như thế nào theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH?

Cho tôi hỏi hiện nay đối với vị trí Chuyên viên về bảo trợ xã hội cần trình độ đào tạo như thế nào? Câu hỏi của chị H.T (Đà Lạt).

Chuyên viên về bảo trợ xã hội cần trình độ đào tạo như thế nào theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH?

Căn cứ theo Phụ lục II.9 Mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực bảo trợ xã hội ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn vị trí việc làm công chức lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, có quy định như sau:

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương

Bồi dưỡng, chứng chỉ

Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.

Kinh nghiệm

Không yêu cầu về kinh nghiệm công tác

Phẩm chất cá nhân

- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan.

- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt

- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe

- Điềm đạm, cẩn thận

- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập

- Khả năng đoàn kết nội bộ

Các yêu cầu khác

- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị

- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn;

- Hiểu biết về lĩnh vực lao động tiền lương và định hướng phát triển.

Theo quy định trên thì Chuyên viên về bảo trợ xã hội cần có trình độ từ tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương.

Chuyên viên về bảo trợ xã hội cần trình độ đào tạo như thế nào theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH?

Chuyên viên về bảo trợ xã hội cần trình độ đào tạo như thế nào theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH?

Chuyên viên về bảo trợ xã hội cần thực hiện những công việc cụ thể nào?

Căn cứ theo Phụ lục II.9 Mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực bảo trợ xã hội ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn vị trí việc làm công chức lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, có quy định như sau:

TT

Mảng công việc

Công việc cụ thể

1

Xây dựng văn bản

1.1. Đối với cấp Bộ Tham gia dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, dự án trong lĩnh vực bảo trợ xã hội.

1.2. Đối với cấp tỉnh - Tham gia xây dựng dự thảo Quyết định thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực bảo trợ xã hội.

- Tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển về lĩnh vực bảo trợ xã hội trong phạm vi địa phương.

1.3. Đối với cấp huyện

- Tham gia xây dựng dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện, chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện về lĩnh vực bảo trợ xã hội.

- Tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển về lĩnh vực bảo trợ xã hội trong phạm vi được phân công.

2

Hướng dẫn

2.1. Đối với cấp Bộ

- Tham gia soạn thảo văn bản hướng dẫn, theo dõi việc thi hành pháp luật về lĩnh vực bảo trợ xã hội; đề xuất các chính sách, giải pháp nhằm giải quyết những vướng mắc mang tính hệ thống, liên ngành trong trong lĩnh vực bảo trợ xã hội.

- Tham gia việc tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm về lĩnh vực bảo trợ xã hội.

2.2. Đối với cấp tỉnh

- Tham gia hướng dẫn, theo dõi việc thi hành pháp luật về lĩnh vực bảo trợ xã hội và đề xuất các chính sách, giải pháp nhằm giải quyết những vướng mắc trong phạm vi địa phương.

- Tham gia việc tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm về lĩnh vực bảo trợ xã hội trong phạm vi địa phương.

2.3. Đối với cấp huyện

Hướng dẫn, theo dõi việc thi hành pháp luật, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực bảo trợ xã hội và đề xuất giải pháp giải quyết vướng mắc trong phạm vi công việc được phân công.

3

Tổ chức thực hiện


3.1

Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch

- Tham gia xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật, dự án, đề án về lĩnh vực bảo trợ xã hội trong phạm vi công việc được phân công.

- Tham gia xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần.

3.2

Tham gia ý kiến đối với các văn bản, chương trình, đề án

Tham gia nghiên cứu để có ý kiến đối với các văn bản, chương trình, đề án cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ, cấp nhà nước liên quan lĩnh vực bảo trợ xã hội trong phạm vi công việc được phân công.

3.3

Nghiên cứu xây dựng các đề án cấp nhà nước, cấp Bộ, cấp tỉnh

3.3.1. Đối với cấp Bộ

Tham gia nghiên cứu đề tài và các công trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp Bộ, nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực bảo trợ xã hội.

3.3.2. Đối với cấp tỉnh

Tham gia nghiên cứu đề tài và các công trình nghiên cứu khoa học cấp tỉnh nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực bảo trợ xã hội trong phạm vi địa phương.

3.4

Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, báo cáo, thống kê

3.4.1. Đối với cấp Bộ

Tham gia theo dõi, thu thập thông tin, thống kê tổng hợp số liệu, ý kiến phản ánh liên quan trong thực hiện các chính sách về lĩnh vực bảo trợ xã hội.

3.4.2. Đối với cấp tỉnh, cấp huyện Tham gia tổ chức triển khai và trực tiếp thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực bảo trợ xã hội; xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ.

Tổng hợp ý kiến phản ánh của tổ chức, cá nhân và nhân dân về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực bảo trợ xã hội.

3.5

Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; hợp tác quốc tế

3.5.1. Đối với cấp Bộ

Tham gia xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực bảo trợ xã hội.

Tham gia xây dựng và triển khai các chương trình, dự án hợp tác quốc tế lĩnh vực bảo trợ xã hội.

3.5.2. Đối với cấp tỉnh

Tham gia xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực bảo trợ xã hội trong phạm vi địa phương.

Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và triển khai các chương trình, dự án hợp tác quốc tế về lĩnh vực bảo trợ xã hội theo phân công trong phạm vi địa phương.

3.5.2. Đối với cấp huyện

Tham gia xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực bảo trợ xã hội trong phạm vi công việc được phân công.

4.

Kiểm tra, giám sát

Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về lĩnh vực bảo trợ xã hội; đề xuất các biện pháp, giải pháp để thực hiện có hiệu quả trong phạm vi công việc được phân công.

5

Thực hiện các nhiệm vụ chung, hội họp

5.1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.

5.2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định.

6

Phối hợp công tác

Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao

7

Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo đơn vị giao


Chuyên viên về bảo trợ xã hội có phạm vi quyền hạn ra sao?

Căn cứ theo Phụ lục II.9 Mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực bảo trợ xã hội ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn vị trí việc làm công chức lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, có quy định như sau:

TT

Quyền hạn cụ thể

4.1

Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao

4.2

Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động công chức thuộc đơn vị

4.3

Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao

4.4

Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao

4.5

Được tham gia các cuộc họp liên quan

Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 05/12/2023

Công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực bảo trợ xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chuyên viên về giảm nghèo cần có trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH chuyên viên chính về giảm nghèo cần có trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Chuyên viên cao cấp về giảm nghèo cần có trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Chuyên viên về bảo trợ xã hội cần trình độ đào tạo như thế nào theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực bảo trợ xã hội
984 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực bảo trợ xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực bảo trợ xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào