Chưa đủ 15 năm làm công nhân quốc phòng thì có được nghỉ hưu không?

Công nhân quốc phòng được xếp loại như thế nào? Chưa đủ 15 năm làm công nhân quốc phòng thì có được nghỉ hưu không?

Chưa đủ 15 năm làm công nhân quốc phòng thì có được nghỉ hưu không?

Theo Điều 4 Thông tư 162/2017/TT-BQP quy định:

Điều kiện nghỉ hưu và chế độ, chính sách khi nghỉ hưu
1. Quân nhân chuyên nghiệp có quyết định thôi phục vụ tại ngũ, được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
b) Hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
c) Đủ 40 tuổi, có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên quy định tại Thông tư số 213/2016/TT-BQP ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Bộ Quốc phòng quy định chức danh chiến đấu viên trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân mà Quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được.
2. Công nhân và viên chức quốc phòng có quyết định thôi phục vụ trong Quân đội, được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 54, khoản 1 Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014; Điều 6 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
b) Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, trong đó có đủ 15 năm là công nhân quốc phòng;
c) Trường hợp chưa đủ điều kiện theo hướng dẫn tại điểm a, b khoản này, do thay đổi tổ chức biên chế mà Quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng, nếu nam đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi, nữ đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được nghỉ hưu.
3. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng khi nghỉ hưu, được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Theo đó công nhân quốc phòng có quyết định thôi phục vụ trong Quân đội nhưng chưa đủ 15 năm làm công nhân quốc phòng thì vẫn được nghỉ hưu nếu thuộc một trong các trường hợp dưới đây:

- Đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 54, khoản 1 Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 (được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019);

- Do thay đổi tổ chức biên chế mà Quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng, nếu nam đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi, nữ đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

Chưa đủ 15 năm là công nhân quốc phòng thì có được nghỉ hưu không?

Chưa đủ 15 năm làm công nhân quốc phòng thì có được nghỉ hưu không? (Hình từ Internet)

Công nhân quốc phòng được xếp loại như thế nào?

Theo Điều 29 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định:

Xếp loại, nâng loại, nâng bậc công nhân quốc phòng
1. Công nhân quốc phòng được xếp loại như sau:
a) Loại A gồm công nhân quốc phòng có bằng tốt nghiệp cao đẳng và công nhận danh hiệu cử nhân thực hành hoặc kỹ sư thực hành;
b) Loại B gồm công nhân quốc phòng có bằng tốt nghiệp trung cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng;
c) Loại C gồm công nhân quốc phòng có chứng chỉ sơ cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
2. Khi quân đội có nhu cầu, công nhân quốc phòng được xét hoặc thi nâng loại nếu hoàn thành tốt hoặc xuất sắc chức trách, nhiệm vụ được giao; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có năng lực đảm nhiệm vị trí việc làm cao hơn trong cùng ngành nghề chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ; có văn bằng phù hợp.
3. Chính phủ quy định bậc trình độ kỹ năng nghề, điều kiện nâng bậc của công nhân quốc phòng.

Theo đó công nhân quốc phòng được xếp loại như sau:

- Công nhân quốc phòng có bằng tốt nghiệp cao đẳng và công nhận danh hiệu cử nhân thực hành hoặc kỹ sư thực hành được xếp loại A;

- Công nhân quốc phòng có bằng tốt nghiệp trung cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng được xếp loại B;

- Công nhân quốc phòng có chứng chỉ sơ cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng được xếp loại C.

Điều kiện và tiêu chuẩn để được tuyển chọn làm công nhân quốc phòng ra sao?

Theo Điều 28 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định:

Tuyển chọn, tuyển dụng công nhân và viên chức quốc phòng
1. Đối tượng tuyển chọn:
a) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quân nhân chuyên nghiệp khi chức vụ, chức danh đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí;
b) Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ.
2. Đối tượng tuyển dụng:
Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng gồm:
a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ Quân đội nhân dân;
b) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm đối với công nhân quốc phòng hoặc chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quốc phòng.
4. Hình thức tuyển chọn, tuyển dụng là xét tuyển hoặc thi tuyển. Trường hợp tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi, xuất sắc hoặc có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ bậc cao, người đạt giải trong cuộc thi tay nghề quốc gia, quốc tế thì được tuyển chọn, tuyển dụng thông qua xét tuyển.

Theo đó để được tuyển chọn làm công nhân quốc phòng thì người được tuyển chọn thuộc đối tượng sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quân nhân chuyên nghiệp khi chức vụ, chức danh đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí hoặc hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ.

Người được tuyển chọn cần có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ Quân đội nhân dân.

Ngoài ra còn phải văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm đối với công nhân quốc phòng hoặc chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quốc phòng.

Công nhân quốc phòng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quốc phòng là gì? Mục đích của quốc phòng là gì? Các chế độ phụ cấp, trợ cấp của công nhân quốc phòng là gì?
Lao động tiền lương
Chi tiết bảng lương công nhân quốc phòng từ 1/7/2024, cao nhất hơn 15 triệu đồng đúng không?
Lao động tiền lương
Vai trò của kinh tế đối với quốc phòng an ninh như thế nào? Công nhân quốc phòng có các nghĩa vụ gì?
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng bị kéo dài thời hạn nâng bậc lương bao lâu khi bị kỷ luật hình thức hạ bậc lương?
Lao động tiền lương
Bị kỷ luật hình thức cảnh cáo thì công nhân quốc phòng thì bị kéo dài thời hạn nâng bậc lương bao lâu?
Lao động tiền lương
Đánh giá công nhân quốc phòng phải căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật thì bị xử lý ra sao?
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng có bằng tốt nghiệp cao đẳng được xếp loại gì?
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng bị kỷ luật hình thức khiển trách thì bị kéo dài thời hạn nâng bậc lương bao lâu?
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng thôi việc được cộng điểm trong thi tuyển công chức, viên chức nếu thỏa điều kiện nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công nhân quốc phòng
266 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công nhân quốc phòng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công nhân quốc phòng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào