Cho mượn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động doanh nghiệp bị xử phạt ra sao?

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định ra sao? Doanh nghiệp cho mượn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thì bị xử phạt như thế nào? Câu hỏi của anh Khang (Huế).

Hoạt động cho thuê lại lao động được hiểu như thế nào?

Theo định nghĩa tại Điều 52 Bộ luật Lao động 2019 thì cho thuê lại lao động và hoạt động cho thuê lại lao động được hiểu như sau:

- Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.

- Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.

Cho mượn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động doanh nghiệp bị xử phạt ra sao?

Cho mượn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động doanh nghiệp bị xử phạt ra sao? (Hình từ Internet)

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định ra sao?

Theo Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động như sau:

- Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động in trên giấy bìa cứng có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm); mặt trước ghi nội dung của giấy phép trên nền trắng có hoa văn màu xanh da trời, có hình quốc huy in chìm, khung viền màu đen; mặt sau có quốc hiệu, quốc huy và dòng chữ “GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG” in trên nền màu xanh da trời.

- Nội dung giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 04/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

- Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:

+ Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;

+ Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;

+ Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

Doanh nghiệp cho mượn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thì bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 13 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì cho mượn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động sẽ bị xử phạt hành chính, cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về cho thuê lại lao động
...
6. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với doanh nghiệp cho thuê lại lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động để hoạt động cho thuê lại lao động;
b) Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục các công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
c) Cho thuê lại lao động đối với người lao động vượt quá 12 tháng;
d) Sửa chữa, làm sai lệch văn bản, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp; gia hạn; cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
đ) Sửa chữa, làm sai lệch nội dung Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
e) Giả mạo Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
g) Giả mạo văn bản, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp; gia hạn; cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
h) Không đảm bảo một trong các điều kiện để được cấp giấy phép theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cho thuê lại lao động, cho doanh nghiệp khác sử dụng Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động để hoạt động sẽ bị xử phạt hành chính từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 28 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì cho mượn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thì sẽ bị thu hồi Giấy phép, cụ thể như sau:

- Doanh nghiệp cho thuê lại bị thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau đây:

+ Chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại;

+ Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản;

+ Không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại Điều 21 Nghị định này;

+ Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép;

+ Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

+ Doanh nghiệp cho thuê lại có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy phép giả.

Cho thuê lại lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công ty có thể thuê lại lao động từ công ty khác không? Ai là người sẽ trả lương cho lao động được thuê lại?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc bên cho thuê lại lao động phải cử người giám sát an toàn lao động khi cho thuê lao động không?
Lao động tiền lương
Báo cáo năm về tình hình hoạt động cho thuê lại lao động phải được gửi trước ngày nào?
Lao động tiền lương
Phạt ít nhất bao nhiêu tiền khi dùng lao động thuê lại để thay thế NLĐ đang trong thời gian giải quyết tranh chấp lao động?
Lao động tiền lương
Cho thuê lại lao động có phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện không?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động hay bên thuê lại lao động được xử lý kỷ luật người lao động?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp phải đăng công khai nội dung chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động khi thực hiện cho thuê lại lao động làm những công việc gì?
Lao động tiền lương
Đơn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động khi doanh nghiệp giải thể được viết theo mẫu nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn tối đa của giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được cấp lại là bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cho thuê lại lao động
557 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cho thuê lại lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cho thuê lại lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào