Chính thức công bố điểm chuẩn đại học 2024 trên toàn quốc bắt đầu từ 17 tháng 8? Mức lương sinh viên mới ra trường là bao nhiêu?

Công bố điểm chuẩn đại học 2024 trên toàn quốc bắt đầu từ 17 tháng 8 có đúng không? Sinh viên mới ra trường làm lương bao nhiêu?

Chính thức công bố điểm chuẩn đại học 2024 trên toàn quốc bắt đầu từ 17 tháng 8?

Theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định 1139/QĐ-BGDĐT năm 2024 có quy định Xử lý nguyện vọng trên Hệ thống để xác định nguyện vọng trúng tuyển (nguyện vọng cao nhất trong số nguyện vọng mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển nếu có) từ ngày 13/8 đến 17 giờ 00 ngày 17/8/2024.

Sẽ tiến hành thông báo thí sinh trúng tuyển đợt 1: Chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 19/8/2024.

Các trường đại học sẽ công bố điểm chuẩn bắt đầu từ 17h ngày 17/8 và hoàn thành chậm nhất đến ngày 19/8.

Như vậy, từ 17h ngày 17/8/2024 các trường đại học trên toàn quốc sẽ bắt đầu công bố điểm chuẩn đến ngày 19/8/2024.

Chính thức công bố điểm chuẩn đại học 2024 trên toàn quốc bắt đầu từ 17 tháng 8? Mức lương sinh viên mới ra trường là bao nhiêu?

Chính thức công bố điểm chuẩn đại học 2024 trên toàn quốc bắt đầu từ 17 tháng 8? Mức lương sinh viên mới ra trường là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức lương sinh viên mới ra trường là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng 1

4.960.000

23.800

Vùng 2

4.410.000

21.200

Vùng 3

3.860.000

18.600

Vùng 4

3.450.000

16.600

Như vậy, hiện nay mức lương của người mới ra trường sẽ được dựa theo thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động và được ghi cụ thể trong hợp đồng lao động. Tuy nhiên mức lương không được thấp hơn mức lương tối thiểu theo bảng trên.

Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên yếu tố gì?

Căn cứ Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu, cụ thể như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Theo đó, mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên:

- Mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ.

- Tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường.

- Chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế.

- Quan hệ cung, cầu lao động.

- Việc làm và thất nghiệp.

- Năng suất lao động.

- Khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng bị phạt như thế nào?

Căn cứ khoản 3, khoản 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về tiền lương, cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về tiền lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động trả đủ khoản tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cộng với khoản tiền lãi của số tiền đó tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt cho người lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Lưu ý: Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân, trường hợp là tổ chức thì áp dụng mức phạt sẽ gấp đôi.

Như vậy trường hợp công ty có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:

- Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Ngoài ra thì công ty còn phải trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt.

Công bố điểm chuẩn đại học
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công bố điểm chuẩn Đại học Mỹ thuật năm 2024? Họa sĩ hạng 1 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chính thức công bố điểm chuẩn Đại học Y Dược năm 2024? Sinh viên mới ra trường sẽ được trả mức lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chính thức công bố điểm chuẩn 08 trường Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2024? Mức lương thử việc của sinh viên hiện nay?
Lao động tiền lương
Đã có điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2024? Mẫu đơn xin việc trong hồ sơ xin việc của sinh viên mới ra trường là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Công bố điểm chuẩn Đại học Công nghệ Thông tin (UIT) - ĐHQG TP.HCM 2024? Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành CNTT công chức được miễn thi môn tin học trong thi nâng ngạch không?
Lao động tiền lương
Công bố điểm chuẩn Đại học Nông Lâm năm 2024? Tốt nghiệp đại học chính quy thì thử việc trong thời gian bao lâu?
Lao động tiền lương
Chi tiết điểm chuẩn Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2024? Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc có được tuyển vào CQNN phải đến nhận việc sau bao lâu?
Lao động tiền lương
Chi tiết điểm chuẩn Đại học Quốc tế Hồng Bàng năm 2024? Thực tập sinh có được trả lương không?
Lao động tiền lương
Đã có điểm chuẩn Đại học Hutech năm 2024? Thực tập sinh có cần phải ký kết hợp đồng thực tập không?
Lao động tiền lương
Đã công bố điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên (HCMUS) năm 2024? Sinh viên có thể làm gia sư dạy kèm tại nhà không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công bố điểm chuẩn đại học
243 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công bố điểm chuẩn đại học

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công bố điểm chuẩn đại học

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào