Chính thức có Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023?
Chính thức có Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023?
Căn cứ theo Lệnh 08/2023/L-CTN công bố Luật sửa đổi Luật Công an nhân dân đã công bố Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công an nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 22/6/2023.
Xem chi tiết Lệnh 08/2023/L-CTN: TẢI VỀ
Xem chi tiết Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023: TẠI ĐÂY.
Chính thức có luật Công an nhân dân sửa đổi 2023?
Những điểm mới đáng chú ý của Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023?
Điểm mới | ||
Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân | - Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau: a) Hạ sĩ quan: 45; b) Cấp úy: 53; c) Thiếu tá, Trung tá: nam 55, nữ 53; d) Thượng tá: nam 58, nữ 55; đ) Đại tá: nam 60, nữ 55; e) Cấp tướng: 60. - Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định. | - Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau: a) Hạ sĩ quan: 47; b) Cấp úy: 55; c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55; d) Thượng tá: nam 60, nữ 58; đ) Đại tá: nam 62, nữ 60; e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60. - Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ sĩ quan quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động 2019. => So với hiện hành tại Luật Công an nhân dân 2018 thì tuổi nam sẽ tăng lên 2 tuổi và tăng lên 5 tuổi đối với nữ. |
Thời gian Đại tá lên Thiếu tướng Công an nhân dân | -Chỉ quy định về tuổi của sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57; trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước. -Thời hạn xét thăng hạn cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm | Sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng phải còn ít nhất đủ 03 năm công tác; trường hợp không còn đủ 03 năm công tác khi có yêu cầu do Chủ tịch nước quyết định. => Giảm thời hạn xét xuống còn ít nhất đủ 03 năm công tác không còn quy định về độ tuổi |
Quy định về phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm đối với sĩ quan biệt phái | -Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được hưởng chế độ, chính sách như sĩ quan đang công tác trong Công an nhân dân. -Việc phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm đối với sĩ quan biệt phái thực hiện như đối với sĩ quan đang công tác trong Công an nhân dân, trừ sĩ quan biệt phái quy định tại điểm c và điểm d khoản 1, khoản 3 Điều 25 và khoản 1 Điều 27 Luật Công an nhân dân 2018. | -Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được hưởng chế độ, chính sách như sĩ quan đang công tác trong Công an nhân dân. -Việc phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm đối với sĩ quan biệt phái thực hiện như đối với sĩ quan đang công tác trong Công an nhân dân, trừ sĩ quan biệt phái quy định tại các điểm b, c và d khoản 1, khoản 3 Điều 25 và khoản 1 Điều 27 Luật Công an nhân dân 2018. -Sĩ quan Công an nhân dân khi kết thúc nhiệm vụ biệt phái được xem xét, bố trí chức vụ tương đương chức vụ biệt phái; được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ biệt phái. => sĩ quan biệt phái có cấp bậc hàm cao nhất là Thượng tướng thì sẽ không áp dụng quy định về phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm đối với sĩ quan biệt phái thực hiện như đối với sĩ quan đang công tác trong Công an nhân dân. |
Quyền của Ủy ban Thường vụ Quốc hội được quy định cấp bậc hàm cấp tướng ở đơn vị thành lập mới | - | Ủy ban Thường vụ Quốc hội có thể quy định cấp bậc hàm cấp tướng đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan ở đơn vị thành lập mới nhưng không vượt quá số lượng tối đa vị trí cấp tướng theo quyết định của cấp có thẩm quyền. |
Trung đoàn trưởng ở đơn vị trực thuộc Bộ Công an | - Thượng tá: Trưởng phòng và tương đương; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng; -Trưởng phòng và tương đương ở đơn vị thuộc cơ quan Bộ có chức năng, nhiệm vụ trực tiếp chiến đấu, tham mưu, nghiên cứu, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ toàn lực lượng; Trưởng phòng tham mưu, nghiệp vụ, Trưởng Công an quận thuộc Công an thành phố Hà Nội, Công an Thành phố Hồ Chí Minh có cấp bậc hàm cao nhất cao hơn 01 bậc quy định về thượng tá nêu trên | -Thượng tá: Trưởng phòng và tương đương; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng, trừ trường hợp quy định dưới đây: Trưởng phòng và tương đương ở đơn vị trực thuộc Bộ Công an có chức năng, nhiệm vụ trực tiếp chiến đấu, tham mưu, nghiên cứu, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ toàn lực lượng; Trung đoàn trưởng ở đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Công an thành phố Hà Nội và Công an Thành phố Hồ Chí Minh; Trưởng phòng tham mưu, nghiệp vụ, tổ chức cán bộ, công tác đảng và công tác chính trị, Trưởng Công an quận, thành phố thuộc Công an thành phố Hà Nội và Công an Thành phố Hồ Chí Minh có cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc quy định nêu trên => Bổ sung Trung đoàn trưởng ở đơn vị trực thuộc Bộ Công an có thể có cấp bậc cao nhất là đại tá |
Số lượng vị trí cấp bậc hàm cao nhất | - 06 vị trí có cấp bậc hàm cao nhất nhất là Thượng tướng; - 157 vị trí có cấp bậc hàm cao nhất là Thiếu tướng. | - 07 vị trí có cấp bậc hàm cao nhất nhất là Thượng tướng; - 162 vị trí có cấp bậc hàm cao nhất là Thiếu tướng. -Quy định Trung đoàn trưởng ở các đơn vị trực thuộc Bộ, Công an TP Hồ Chí Minh và Công an TP Hà Nội, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Trưởng phòng Công tác đảng và công tác chính trị, Trưởng Công an TP thuộc Công an TP Hà Nội và Công an TP Hồ Chí Minh có cấp bậc hàm cao nhất là Đại tá. |
Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 bắt đầu được áp dụng khi nào?
Căn cứ theo Điều 2 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 có quy định về hiệu lực của luật này như sau:
Hiệu lực thi hành
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.
Như vậy, Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 15/8/2023. Những điểm mới chính sách, chế độ cũng sẽ bắt đầu được áp dụng từ 15/8/2023.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 3 12 là ngày gì? NLĐ khuyết tật có được nghỉ vào ngày này không?
- Đã có lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 cho người lao động chi tiết: Có chi trả chậm trễ không?
- Chính thức lịch chi trả lương hưu tháng 12 2024 chi tiết? Có sự điều chỉnh lịch chi trả lương hưu tháng 12 như thế nào?
- Chốt lùi lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 sang 02 ngày đối với hình thức chi trả bằng tiền mặt cho người nghỉ hưu tại TPHCM, cụ thể ra sao?